Danh mục tài liệu

Quy trình lập quy hoạch sử dụng đất, Kế hoạch sử dụng đất của cả nước và của vùng

Số trang: 179      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.46 MB      Lượt xem: 62      Lượt tải: 0    
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Quy trình này quy định trình tự, nội dung tiến hành điều tra, lập quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu của cả nước. Việc điều tra, lập quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu của cả nước phải tuân thủ các nguyên tắc, căn cứ, nội dung về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quy trình lập quy hoạch sử dụng đất, Kế hoạch sử dụng đất của cả nước và của vùng CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc QUY TRÌNH LẬP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CỦA CẢ NƯỚC VÀ CỦA VÙNG (Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2005/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường) Cơ quan phê duyệt: Bộ Tài nguyên và Môi trường Cơ quan thẩm định: Vụ Đăng ký và Thống kê Đất đai Cơ quan thực hiện lập Quy trình: Trung tâm Điều tra Quy hoạch đất đai Hà Nội - 2005 PHẦN I QUY TRÌNH LẬP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ ĐẦU CỦA CẢ NƯỚC Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG 1. Quy trình này quy định trình tự, nội dung tiến hành điều tra, lập quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu của cả nước. 2. Việc điều tra, lập quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu của cả nước phải tuân thủ các nguyên tắc, căn cứ, nội dung về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được quy định trong Luật Đất đai năm 2003, Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai, Thông tư số 30/2004/TT-BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. 3. Đối tượng điều tra lập quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu của cả nước là toàn bộ diện tích đất tự nhiên của cả nước. 4. Chỉ tiêu các loại đất theo mục đích sử dụng trong quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu của cả nước được quy định như sau: 4.1. Đất nông nghiệp 4.1.1. Đất sản xuất nông nghiệp; 4.1.1.1. Đất trồng cây hàng năm (đất chuyên trồng lúa, đất trồng cây hàng năm còn lại); 4.1.1.2. Đất trồng cây lâu năm. 4.1.2. Đất lâm nghiệp; 4.1.2.1 Đất rừng sản xuất (đất có rừng nhiên sản xuất, đất có rừng trồng sản xuất, đất khoanh nuôi phục hồi rừng sản xuất đất trồng rừng sản xuất), 4.1.2.2. Đất rừng phòng hộ (đất có rừng tự nhiên phòng hộ, đất có rừng trồng phòng hộ, đất khoanh nuôi phục hồi rừng phòng hộ, đất trồng rừng phòng hộ), 4.1.2.3. Đất rừng đặc dụng (đất có rừng nhiên đặc dụng, đất có rừng trồng đặc dụng, đất khoanh nuôi phục hồi rừng đặc dụng, đất trồng rừng đặc dụng). 4.1.3. Đất nuôi trồng thủy sản; 4.1.4. Đất làm muối; 4.1.5. Đất nông nghiệp khác. 4.2. Đất phi nông nghiệp 4.2.1. Đất ở; 4.2.1.1. Đất ở tại đô thị, 4.2.1.2. Đất ở tại nông thôn, 4.2.2. Đất chuyên dùng; 4.2.2.1. Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp, 4.2.2.2. Đất quốc phòng, an ninh, 4.2.2.3. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (đất khu công nghiệp, đất cơ sở sản xuất kinh doanh, đất cho hoạt động khoáng sản, đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ), 4.2.2.4. Đất có mục đích công cộng (đất giao thông, đất thủy lợi, đất để chuyển dẫn năng lượng truyền thông, đất cơ sở văn hóa, đất cơ sở y tế, đất cơ sở giáo dục - đào tạo, đất cơ sở thể dục - thể thao, đất chợ, đất có di tích danh thắng, đất bãi thải xử lý chất thải). 4.2.3. Đất tôn giáo, tín ngưỡng; 4.2.4. Đất nghĩa trang, nghĩa địa; 4.2.5. Đất sông, suối và mặt nước chuyên dùng; 4.2.6. Đất phi nông nghiệp khác. 4.3. Đất chưa sử dụng 4.3.1. Đất bằng chưa sử dụng; 4.3.2. Đất đồi núi chưa sử dụng; 4.3.3. Núi đá không có rừng cây. 5. Trong quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu của cả nước, chỉ tiêu các loại đất được phân bổ cụ thể hóa đến vùng lãnh thổ. 6. Quy hoạch sử dụng đất cả nước được lập theo kỳ mười năm và phải được xét duyệt theo Điều 26 Luật Đất đai năm 2003. 7. Tỷ lệ bản đồ nền để lập quy hoạch sử dụng đất của cả nước là 1/1.000.000. 8. Trình tự triển khai lập quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu của cả nước gồm 7 bước: Bước 1: Công tác chuẩn bị; Bước 2: Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ; Bước 3: Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tác động đến việc sử dụng đất; Bước 4: Đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất, kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước và tiềm năng đất đai; Bước 5: Xây dựng và lựa chọn phương án quy hoạch sử dụng đất; Bước 6: Xây dựng kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu; Bước 7: Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp, hoàn chỉnh hồ sơ quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu, thẩm định, xét duyệt và công bố quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu của cả nước. Chương II TRÌNH TỰ VÀ NỘI DUNG LẬP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ ĐẦU CỦA CẢ NƯỚC BƯỚC 1 CÔNG TÁC CHUẨN BỊ I. MỤC TIÊU Chuẩn bị các điều kiện cần thiết về mặt pháp lý và biện pháp tổ chức để triển khai công tác điều tra, lập quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu của cả nước. II. SẢN PHẨM 1. Dự án đầu tư lập quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu của cả nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. 2. Các tài liệu, số liệu điều tra ban đầu về điều kiện tự nhiên, tài nguyên, kinh tế - xã hội, hiện trạng sử dụng đất qua các thời kỳ và các tài liệu khác có liên quan. III. TRÌNH TỰ VÀ NỘI DUNG THỰC HIỆN 1. Điều tra khảo sát, thu thập các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ cần thiết phục vụ lập dự án đầu tư 1.1. Điều tra khảo sát sơ bộ, thu thập các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ cần thiết phục vụ lập dự án đầu tư 1.1.1. Các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên, tình hình quản lý và hiện trạng sử dụng đấ ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: