Danh mục tài liệu

Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 158.84 KB      Lượt xem: 3      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

QUYẾT ĐỊNH QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------- --------------- Đà Nẵng, ngày 22 tháng 8 năm 2012 Số: 36/2012/QĐ-UBND QUYẾT ĐỊNHQUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNGCăn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm2003;Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy địnhchi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi,bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 củaChính phủ;Căn cứ Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ về phíbảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướngdẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTCngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính;Căn cứ Thông tư số 158/2011/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính vềhướng dẫn thực hiện Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Chínhphủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;Căn cứ Nghị quyết số 25/2012/NQ-HĐND ngày 04 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhândân thành phố khóa VIII, nhiệm kỳ 2011-2016, kỳ họp thứ 4 về quy định, điều chỉnh mộtsố loại phí trên địa bàn thành phố theo Pháp lệnh phí, lệ phí;Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1078/TTr-STC ngày 10 tháng 8năm 2012, QUYẾT ĐỊNH:Điều 1. Quyết định này quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trườngđối với khai thác khoáng sản trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.Điều 2. Đối tượng nộp phíĐối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là các tổ chức, cánhân được cấp có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động khai thác các loại khoáng sản kimloại, khoáng sản không kim loại trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.Điều 3. Cơ quan thu phíChi Cục thuế các quận, huyện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.Điều 4. Mức thuMức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản và mức thu phí bảo vệ môitrường đối với khai thác khoáng sản tận thu theo Phụ lục đính kèm.Điều 5. Thu nộp, quản lý và sử dụng tiền phí thu được1. Các tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản phải nộp hồ sơ khai phí bảo vệ môi trườngvới cơ quan Thuế quản lý trực tiếp theo quy định tại Thông tư số 158/TT- BTC ngày 16tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính và nộp số tiền phí bảo vệ môi trường đối với khaithác khoáng sản vào ngân sách nhà nước theo đúng biểu mẫu và số liệu đã kê khai với cơquan Thuế.2. Toàn bộ số thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản nộp vào ngân sáchthành phố và được sử dụng để bù đắp chi phí cho công tác bảo vệ và đầu tư cho môitrường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản gồm: phòng ngừa và hạnchế các tác động xấu đối với môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai tháckhoáng sản; khắc phục suy thoái, ô nhiễm môi trường do hoạt động khai thác khoáng sảngây ra; giữ gìn vệ sinh, bảo vệ và tái tạo cảnh quan môi trường tại địa phương nơi có khaithác khoáng sản.Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, được áp dụng từngày 01 tháng 8 năm 2012 và thay thế Quyết định số 06/2009/QĐ-UBND ngày25/02/2009 của UBND thành phố về quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí bảo vệ môitrường đối với khai thác khoáng sảnĐiều 7. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên vàMôi trường; Cục trưởng Cục Thuế thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện; Thủtrưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết địnhnày./. TM. UỶ BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Võ Duy Khương PHỤ LỤC MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN (Kèm theo Quyết định số 36 /2012/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2012 của UBND thành phố Đà Nẵng) ĐVT: đồng Loại khoáng sản Đơn vị Mức thu phí đối Mức thu phí đốiSTT với khoáng sản với khoáng sản tính tận thu 1 2 3 4 5= 4*60%I Quặng khoáng sản kim loại Quặng sắt tấn1 60.000 36.000 Quặng mangan tấn2 50.000 30.000 Quặng titan (ilmenit-sa khoáng tấn3 70.000 42.000 titan) Quặng vàng tấn4 270.000 162.000 Quặng đất hiếm tấn5 60.000 36.000 Quặng bạch kim tấn6 270.0 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: