Sản phụ khoa - suy thai ngạt thai
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 104.89 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
rong khi đó hoạt động của cơ tim tăng càng đòi hỏi tiêu thô oxi nhiều hơn, nồng độ oxi vẫn không được cải thiện nên tim thai chậm, rời rạc và ngừng hoạt động(giai đoạn tim thai chậm) - Với thiếu oxi mãn, nồng độ oxi giảm từ từ, thai nhi sẽ xuất hiện phản xạ co mạch ở nhüng cơ quan và tạng ít quan trọng cho sự tồn tại của thai nhi như a, ruột, phổi...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sản phụ khoa - suy thai ngạt thai SẢN PHỤ KHOA - SUY THAI NGẠT THAI1. Suy thaiĐịnh nghĩa: là 1 quá trình bệnh lý của tình trạng thiếu oxi của thai nhi khi thaicòn nằm trong buồng tử cung.2. Phân loại.2.1. Suy thai mãn: là quá trình thiếu oxi xẩy ra từ từ trong quá trình thai nghén.- Bệnh cảnh lặng lẽ, khó phát hiện, k o ài đến khi chuyển dạ.- Khi chuyển dạ, cơn co tử cung mạnh có thể làm suy thai mãn thành suythai cấp .- Biểu hiện: nhẹ cân, nước ối bẩn, tróc da, tim thai tạm thời bình thường.2.2.Suy thai cấp : thường xảy ra đột ngột trong quá trình chuyển dạ đòi hỏiphải xử trí cấp cứu( suy thai cắp chiếm tỉ lệ 37- 52%,các cuộc chuyển dạ, tỉ lệ tửvong16-21% trong các trường hợp suy thai trong tình trạng, tử vong do suy thai cấp là1/3 trường hợp tử vong chu sinh. )3. Sinh lý bệnh3.1. Thay đổi tần số tim thai.Thiếu oxi- phân áp trong máu giảm kích thích các TCT huyết quản từ soang độngmạch cảnh và quai động mạch chủ và kích thích trực tiếp tăng PaCO2 làm tăngtấn số tim thai và hô hấp, lưu lượng máu về tim tăng làm cho tim đập nhanh vàmạnh( giai đoạn đầu tim nhanh). Nhưng o máu thiếu oxi nên tăng tần số timcüngkhông thoả mãn nổi nhu cầu oxi. Trong khi đó hoạt động của cơ tim tăng càngđòi hỏi tiêu thô oxi nhiều hơn, nồng độ oxi vẫn không được cải thiện nên timthai chậm, rời rạc và ngừng hoạt động(giai đoạn tim thai chậm)- Với thiếu oxi mãn, nồng độ oxi giảm từ từ, thai nhi sẽ xuất hiện phản xạ comạch ở nhüng cơ quan và tạng ít quan trọng cho sự tồn tại của thai nhi như a,ruột, phổi... và máu được tập trung ưu tiên cho cơ quan quan trọng như não,tim nhằm đảm bảo cho sự sống trong hoàn cảnh thiếu oxi tương đối nên tuyếntiếng tim còn tạm thòi bình thường mặc dù thai nhi vẫn thiếu oxi máu.3.2. Phân su trong nước ối: thừa CO2, thiếu O2 kích thích nhu động ruột, cơ vòngdãn, phân su tống vào buồng ối3.3 Thay đổi sinh hoá máu- Nhiễm toan chuyển hoá:Sản phẩm Gluxit chuyển hoá đến axit pyruvic thiếu oxi không vào vòng Krebsthành sản phẩm CO2,H2O mà thành a. pyr uvic,a.lactic. Các axit này ứ đọng vàcố định làm PH giảm < 7.25 và kiềm ư giảm( BE) chỉ số BE âm tính- Nhiễm toan hô hấp: tuần hoàn rau thai cản trở CO2 máu thai tăng -thuộc loại axit bay hơi, máu thai bị nhiễm toan hô hấpBiểu hiện : pH < 7.25 PCO2>60 mmHg( thường gặp bất thường do rau )- Nhiễm toan hỗn hợp : kết hợp của 2 loại nhiễm toan trên : pH giảm BE giảmở máu thai nhi 4. Nguyên nhân suy thai4.1 Do mẹ :- Mẹ mắc các bệnh hô hấp gây giảm thông khí phổi : lao phổi, viêm phổi,viêmphế quản...- Mẹ mắc các bệnh tim mạch gây giảm lưu lượng tuần hoàn máu, nhiễmđộc thai nghén, cao huyết áp đơn thuần- Mẹ bị các bệnh lý toàn thân: thiếu máu, giảm hồng cầu, các tình trạng mấtmáu .- Các nguyên nhân đẻ khó do mẹ gây chuyển dạ kéo dài: rau tiền đạo,hẹp khung chậu, rối loạn cơn co tử cung cơ năng4.2 Do con :- Thai non tháng, thai già tháng.- Thai kém phát triển- đẻ khó từ phía con: đa thai, thai to, ngôi thai bất thường4.3 Do phần phô của thai.- Rau tiền đạo, rau bong non, phù gai rau, xơ hoá bánh rau- Dây rau ngắn, sa dây rau ( ngắn tương đối: cuốn cổ, cuấn nách, tuyệt đối <40cm )- Đa ối:- Thiểu ối.5. Chẩn đoán thai suy5.1 Lâm sàng :a/ Biến đổi tiếng tim thai:- Tần số 120-160 lần/ phútGiai đoạn đàu suy thai có thể > 160 lần / phút l.Giai đoạn sau < 120 lần / phút , rời rạc- Nhịp không đều lúc nhanh lúc chậm dặc biệt bất thường trong sa dây rau.- Tim thai thường chậm khi có cơn co tử cung nhưng chậm > 1/3 tổng sốtrong 1 phút - gợi ý suy thai- Nhược điểm ( nghe bằng ống nghe ) khó đánh giá ở người béo, tuz thuộctưthế thai nhi đòi hỏi phải nghe tim thai nhiều lần, cả phút, ngoài cơn co tử cung.b. Màu sắc nước ối: bình thường nước ối không có màu hoặc trắng đục, khi nướcối có màu xanh bẩn là có lẫn phân su( trừ ngôi ngược )- Mùi nước ối: bình thường tanh nồng. Khi nhiễm khuẩn mùi hôi - dễ suythai. Cử động thai: ít có giá trị chẩn đoán5.2. Dấu hiệu cận lâm sàng .a/ Soi nước ối : khi chưa vỡ màng ối thấy màu sắc nước ối thay đổi nhuốm màuphân su .b/ Nghe tim thai bằng máy Dophương phápler đánh giá khách quanc/ Theo dõi thai bằng máy monitoring: cùng 1 lúc ghi được cơn co tử cung và tầnsố tim thai, có 3 mức đọ hay gặp .Dip I: tần số tim thai cùng cơn co tử cung. Đỉnh cơn co cao nhất cüng là lúc timthai thấp nhất hoặc cách nhau ưới 20 giây. Khi hết cơn co tim thai trở lại bìnhthường.Trường hợp này thai chưa suy.Dip II: khi đỉnh cơn co tử cung cao nhất thì tần số tim thai vẫn chưa thấp nhất,cách nhau 20 giây, càng xa nhau càng biểu hiện thai suy. Mẫu này biểu hiện thaisuy.Dip III: Còn gọi dip biến đổi, khi có cơn co tử cung , tần số tim thai giảm đột ngộtvà uy trì như vậy suốt thời gian có cơn co tử cung, sau đó tần số tim tha ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sản phụ khoa - suy thai ngạt thai SẢN PHỤ KHOA - SUY THAI NGẠT THAI1. Suy thaiĐịnh nghĩa: là 1 quá trình bệnh lý của tình trạng thiếu oxi của thai nhi khi thaicòn nằm trong buồng tử cung.2. Phân loại.2.1. Suy thai mãn: là quá trình thiếu oxi xẩy ra từ từ trong quá trình thai nghén.- Bệnh cảnh lặng lẽ, khó phát hiện, k o ài đến khi chuyển dạ.- Khi chuyển dạ, cơn co tử cung mạnh có thể làm suy thai mãn thành suythai cấp .- Biểu hiện: nhẹ cân, nước ối bẩn, tróc da, tim thai tạm thời bình thường.2.2.Suy thai cấp : thường xảy ra đột ngột trong quá trình chuyển dạ đòi hỏiphải xử trí cấp cứu( suy thai cắp chiếm tỉ lệ 37- 52%,các cuộc chuyển dạ, tỉ lệ tửvong16-21% trong các trường hợp suy thai trong tình trạng, tử vong do suy thai cấp là1/3 trường hợp tử vong chu sinh. )3. Sinh lý bệnh3.1. Thay đổi tần số tim thai.Thiếu oxi- phân áp trong máu giảm kích thích các TCT huyết quản từ soang độngmạch cảnh và quai động mạch chủ và kích thích trực tiếp tăng PaCO2 làm tăngtấn số tim thai và hô hấp, lưu lượng máu về tim tăng làm cho tim đập nhanh vàmạnh( giai đoạn đầu tim nhanh). Nhưng o máu thiếu oxi nên tăng tần số timcüngkhông thoả mãn nổi nhu cầu oxi. Trong khi đó hoạt động của cơ tim tăng càngđòi hỏi tiêu thô oxi nhiều hơn, nồng độ oxi vẫn không được cải thiện nên timthai chậm, rời rạc và ngừng hoạt động(giai đoạn tim thai chậm)- Với thiếu oxi mãn, nồng độ oxi giảm từ từ, thai nhi sẽ xuất hiện phản xạ comạch ở nhüng cơ quan và tạng ít quan trọng cho sự tồn tại của thai nhi như a,ruột, phổi... và máu được tập trung ưu tiên cho cơ quan quan trọng như não,tim nhằm đảm bảo cho sự sống trong hoàn cảnh thiếu oxi tương đối nên tuyếntiếng tim còn tạm thòi bình thường mặc dù thai nhi vẫn thiếu oxi máu.3.2. Phân su trong nước ối: thừa CO2, thiếu O2 kích thích nhu động ruột, cơ vòngdãn, phân su tống vào buồng ối3.3 Thay đổi sinh hoá máu- Nhiễm toan chuyển hoá:Sản phẩm Gluxit chuyển hoá đến axit pyruvic thiếu oxi không vào vòng Krebsthành sản phẩm CO2,H2O mà thành a. pyr uvic,a.lactic. Các axit này ứ đọng vàcố định làm PH giảm < 7.25 và kiềm ư giảm( BE) chỉ số BE âm tính- Nhiễm toan hô hấp: tuần hoàn rau thai cản trở CO2 máu thai tăng -thuộc loại axit bay hơi, máu thai bị nhiễm toan hô hấpBiểu hiện : pH < 7.25 PCO2>60 mmHg( thường gặp bất thường do rau )- Nhiễm toan hỗn hợp : kết hợp của 2 loại nhiễm toan trên : pH giảm BE giảmở máu thai nhi 4. Nguyên nhân suy thai4.1 Do mẹ :- Mẹ mắc các bệnh hô hấp gây giảm thông khí phổi : lao phổi, viêm phổi,viêmphế quản...- Mẹ mắc các bệnh tim mạch gây giảm lưu lượng tuần hoàn máu, nhiễmđộc thai nghén, cao huyết áp đơn thuần- Mẹ bị các bệnh lý toàn thân: thiếu máu, giảm hồng cầu, các tình trạng mấtmáu .- Các nguyên nhân đẻ khó do mẹ gây chuyển dạ kéo dài: rau tiền đạo,hẹp khung chậu, rối loạn cơn co tử cung cơ năng4.2 Do con :- Thai non tháng, thai già tháng.- Thai kém phát triển- đẻ khó từ phía con: đa thai, thai to, ngôi thai bất thường4.3 Do phần phô của thai.- Rau tiền đạo, rau bong non, phù gai rau, xơ hoá bánh rau- Dây rau ngắn, sa dây rau ( ngắn tương đối: cuốn cổ, cuấn nách, tuyệt đối <40cm )- Đa ối:- Thiểu ối.5. Chẩn đoán thai suy5.1 Lâm sàng :a/ Biến đổi tiếng tim thai:- Tần số 120-160 lần/ phútGiai đoạn đàu suy thai có thể > 160 lần / phút l.Giai đoạn sau < 120 lần / phút , rời rạc- Nhịp không đều lúc nhanh lúc chậm dặc biệt bất thường trong sa dây rau.- Tim thai thường chậm khi có cơn co tử cung nhưng chậm > 1/3 tổng sốtrong 1 phút - gợi ý suy thai- Nhược điểm ( nghe bằng ống nghe ) khó đánh giá ở người béo, tuz thuộctưthế thai nhi đòi hỏi phải nghe tim thai nhiều lần, cả phút, ngoài cơn co tử cung.b. Màu sắc nước ối: bình thường nước ối không có màu hoặc trắng đục, khi nướcối có màu xanh bẩn là có lẫn phân su( trừ ngôi ngược )- Mùi nước ối: bình thường tanh nồng. Khi nhiễm khuẩn mùi hôi - dễ suythai. Cử động thai: ít có giá trị chẩn đoán5.2. Dấu hiệu cận lâm sàng .a/ Soi nước ối : khi chưa vỡ màng ối thấy màu sắc nước ối thay đổi nhuốm màuphân su .b/ Nghe tim thai bằng máy Dophương phápler đánh giá khách quanc/ Theo dõi thai bằng máy monitoring: cùng 1 lúc ghi được cơn co tử cung và tầnsố tim thai, có 3 mức đọ hay gặp .Dip I: tần số tim thai cùng cơn co tử cung. Đỉnh cơn co cao nhất cüng là lúc timthai thấp nhất hoặc cách nhau ưới 20 giây. Khi hết cơn co tim thai trở lại bìnhthường.Trường hợp này thai chưa suy.Dip II: khi đỉnh cơn co tử cung cao nhất thì tần số tim thai vẫn chưa thấp nhất,cách nhau 20 giây, càng xa nhau càng biểu hiện thai suy. Mẫu này biểu hiện thaisuy.Dip III: Còn gọi dip biến đổi, khi có cơn co tử cung , tần số tim thai giảm đột ngộtvà uy trì như vậy suốt thời gian có cơn co tử cung, sau đó tần số tim tha ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
sản phụ khoa tài liệu sản phụ khoa giáo trình sản phụ khoa tài liệu y khoa giáo trinh y khoaTài liệu có liên quan:
-
Bài giảng Các vấn đề thường gặp của nửa sau thai kỳ: Biểu đồ tăng trưởng của thai nhi trong tử cung
3 trang 228 0 0 -
SINH MẠCH TÁN (Nội ngoại thương biện hoặc luận)
2 trang 91 1 0 -
Viêm loét dạ dày, tá tràng và cách phòng chống
9 trang 64 0 0 -
8 trang 64 0 0
-
VIÊM DẠ DÀY CẤP (EROSIVE GASTROPATHIES)
6 trang 63 0 0 -
XÂY DỰNG VHI (VOICE HANDICAP INDEX) PHIÊN BẢN TIẾNG VIỆT
25 trang 63 0 0 -
ĐIỀU TRỊ MẤT VỮNG KHỚP VAI RA SAU DO CHẤN THƯỚNG BẰNG NÚT CHẬN XƯƠNG MỎM CÙNG VAI
6 trang 62 0 0 -
Sản khoa - GS. TS. BS Nguyễn Duy Tài
190 trang 62 0 0 -
10 trang 61 0 0
-
9 trang 61 0 0