Giải thích được tại sao động vật hằng nhiệt lại có thể duy trì thân nhiệt ổn định. - Trình bày được cơ chế cân bằng áp suất thẩm thấu của máu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sơ đồ cơ chế chống lạnh - Sơ đồ cơ chế chống nóng - Sơ đồ cơ chế điều hoà hấp thụ nước ở thận - Sơ đồ cơ chế điều hoà hấp thụ natri ở thận - Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sinh học 11 - Bài 20 : CÂN BẰNG NỘI BỘ (Tiếp theo) Bài 20 : CÂN BẰNG NỘI BỘ (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU Học sinh - Giải thích được tại sao động vật hằng nhiệt lại có thể duy trì thânnhiệt ổn định. - Trình bày được cơ chế cân bằng áp suất thẩm thấu của máu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sơ đồ cơ chế chống lạnh - Sơ đồ cơ chế chống nóng - Sơ đồ cơ chế điều hoà hấp thụ nước ở thận - Sơ đồ cơ chế điều hoà hấp thụ natri ở thận - Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Cho biết tên của các bộ phận tham gia duy trì nồng độ glucôzơ trong máu ? - Tại sao cân bằng nội môi lại đóng vai trò quan trọng ? 2. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức* Hoạt đông I 2.Cơ chế điều hoà thân nhiệt ở? Thế nào là động vật biến nhiệt, đẳng động vật hằng nhiệtnhiệt, cho ví dụ.Học sinh : Nêu được+Động vật đẳng nhiệt có thân nhiệt ổnđịnh+Động vật biến nhiệt có thân nhiệt thayđổi theo môi trường*Hoạt động 2Giáo viên : cho học sinh đọc mục a và b,quan sát sơ đồ 20.1 và 20.2? vì sao các động vật đẳng nhiện có thể -Khi trời lạnhduy trì được thân nhiệt ổn định ? ? +Tăng sinh nhiệt (run cở)Học sinh : trả lời bằng cách điền các +Giảm mất nhiệt (dựng lông, mạchthông tin thích hợp vào phiếu học tập số máu co)1 Phiếu học tập số 1 Bộ phận Bộ phận trả -Khi trời nóng Kích thích tiếp nhận lời +Giảm sinh nhiệt Trời lạnh +Tăng thải nhiệt (toát mồ hôi, mạch Trời nóng máu giản) Áp Suất thẩm thấu tăng Áp suất thẩm thấu giảmGiáo viên : chỉnh sửa hoàn chỉnh.Giáo viên : Ap suất thẩm thấu củâmú làdo các chất hoà tan và lượng nước trongmáu quyết định. Khi 1 trong 2 yếu tố nàythay đổi sẽ dẫn đến làm cho áp suất thẩmthấu của máu bị thay đổi.* Hoạt động 3 3.Cơ chế điều hoà áp suất thẩm thấuGiáo viên : Cho học sinh đọc mục III.3, -Cơ chế điều hoà áp suất thẩm thấuquan sát sơ đồ 20.3 và 20.4 của máu chủ yếu dựa trên cơ chế điều? khi áp suất thẩm thấy tăng hoặc giảm hoà muối và nước.cơ thể điều tiết bằng cách nào ?Học sinh : trả lời bằng cách điền cácthông tin cần thiết vào phiếu học tập? thực hiện câu hỏi lệnh sau mục III.3 -Khi áp suất thẩm thấu tăng : +Gây khát nước +Chống mất nước +hấp thụ lại nước ở quản cầu thận +Khi áp suất thẩm thấu giảm +Tăng cường hấp thụ Na+ ở quản cầu thận IV. CỦNG CỐ -Trình bày cơ chế chống nóng, chống lạnh ở động vật hằng nhiệt -Vì sao trời nóng chó thở gấp và lưỡi thè ra ? -Vì sao các động vật vùng nhiệt đới tai lại lớn hơn động vật vùnglạnh ? -Hãy chọn đáp án đúng a.Bộ phận điều khiển cơ chế điều hoà thân nhiệt của động vậthằng nhiệt là : A. Hành não B. Vừng dưới đồi C.Tuyến yên D. Tuyến trên thận V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ -Nắm vững phần in nghiêng trong sách giáo kho. -Chuẩn bị câu hỏi 1, 2 sách giáo khoa trang 82-83 -Đọc trước bài : Thực hành
Sinh học 11 - Bài 20 : CÂN BẰNG NỘI BỘ (Tiếp theo)
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 190.57 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
giáo án sinh học 11 tài liệu sinh 11 sinh học lớp 11 tài liệu sinh THPT tài liệu giáo án sinh 11Tài liệu có liên quan:
-
Giáo án Sinh 11 (NC) - TRAO ĐỔI NITƠ Ở THỰC VẬT
5 trang 72 0 0 -
Bài 13 - Thực hành: Tách chiết sắc tố từ lá và tách các nhóm sắc tố bằng phương pháp hóa học
3 trang 59 0 0 -
19 trang 34 0 0
-
10 trang 33 0 0
-
18 trang 32 0 0
-
Bài 28: Chu kì tế bào và các hình thức phân bào
12 trang 27 0 0 -
111 trang 26 0 0
-
THỰC HÀNH : NHÂN GIỐNG GIÂM, CHIẾT, GHÉP Ở THỰC VẬT
7 trang 26 0 0 -
Bài giảng Sinh học 11: Hô hấp ở động vật
29 trang 25 0 0 -
BÀI 8: QUANG HỢP Ở CÁC NHÓM THỰC VẬT
17 trang 25 0 0