So sánh liệu pháp β-lactam kết hợp macrolide và β-lactam đơn trị liệu ở bệnh nhân viêm phổi mắc phải cộng đồng tại Bệnh viện Lao & Bệnh phổi tỉnh Bình Định
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 416.28 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân viêm phổi mắc phải cộng đồng; Đánh giá sự thay đổi các triệu chứng lâm sàng, X quang phổi ở bệnh nhân viêm phổi mắc phải cộng đồng điều trị phác đồ β-lactam kết hợp macrolide.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
So sánh liệu pháp β-lactam kết hợp macrolide và β-lactam đơn trị liệu ở bệnh nhân viêm phổi mắc phải cộng đồng tại Bệnh viện Lao & Bệnh phổi tỉnh Bình Định DIỄN ĐÀN Y HỌC Nghiên cứu khoa học SO SÁNH LIỆU PHÁP β LACTAM KẾT HỢP MACROLIDE VÀ β-LACTAM ĐƠN TRỊ LIỆU Ở BỆNH NHÂN VIÊM PHỔI MẮC PHẢI CỘNG ĐỒNG TẠI BỆNH VIỆN LAO & BỆNH PHỔI TỈNH BÌNH ĐỊNHHuỳnh Đình Nghĩa1 TÓM TẮT Mục tiêu: 1) Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân VPMPCĐ. 2) Đánh giá sự thayđổi các triệu chứng lâm sàng, X quang phổi ở bệnh nhân VPMPCĐ điều trị phác đồ β-lactam kết hợpmacrolide. Đối tượng và Phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu 110 bệnh nhân VPMPCĐ tại Bệnh Việnlao & Bệnh phổi tỉnh Bình Định. Kết quả: Triệu chứng lâm sàng - ho chiếm 83,6%, khạc đờm mủ 74,5%,khó thở 58,2%, sốt 54,5%, đau ngực 87,3%, rale ở phổi 93,6%. Hình ảnh tổn thương X quang phổi: thâmnhiễm - 95,5%, đông đặc - 35,3%, xẹp phổi - 8,6%, dịch màng phổi - 4,8%; Mức độ tổn thương: độ I chiếm31,9%, độ II - 44,5%, độ III - 23,6%; Thay đổi các triệu chứng lâm sàng: sau 1 tuần và 2 tuần điều trị hầuhết các triệu chứng lâm sàng như ho, khạc đờm, sốt, đau ngực, khó thở và rale ở phổi ở nhóm ß-lactamphối hợp macrolide giảm nhiều hơn so với nhóm ß-lactam đơn trị liệu, nhưng sự khác biệt chưa có ý nghĩathống kê p> 0,05. Sau 1 tuần và 2 tuần điều trị các triệu chứng xóa sạch và thu gọn trên X quang ở nhómß-lactam phối hợp macrolide giảm nhiều hơn so với nhóm ß-lactam đơn trị liệu, nhưng sự khác biệt chưacó ý nghĩa thống kê p> 0,05. Ngày điều trị trung bình ở nhóm ß-lactam kết hợp macrolide 8 ± 3 ngắn hơnnhóm ß-lactam đơn trị liệu 12±4, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê p < 0,01. Có sự liên quan giữa ngày điềutrị trung bình và mức độ tổn thương X quang phổi p < 0,001. Kết luận: Ngày điều trị trung bình ở nhóm βlactam kết hợp macrolide ngắn hơn nhóm β lactam đơn trị liệu Từ khóa: Viêm phổi cộng đồng. SUMMARY COMPARISON OF β-LACTAM AND MACROLIDE COMBINATION THERAPY VERSUS β-LACTAM MONOTHERAPY IN CAP PATIENTS AT BINH DINH LUNG HOSPTAL Object: 1) Describing clinical and subclinical characteristics of CAP patients; 2) Evaluations ofchanges in symptoms, chest X-ray in patients who treated with β-lactam and macrolide combinationtherapy. Method: prospective cohort study. Results: Signs and symptoms: cough - 83,6%, purulentsputum - 74,5%, dyspnea - 58,2%, fever - 54,5%, chest pain - 87,3%, rales in the lung - 93.6%. Chest1 BV Lao và Bệnh Phổi tỉnh Bình ĐịnhNgười liên hệ: Huỳnh Đình Nghĩa, Email: huynhdinhnghia@gmail.comNgày nhận bài: 4/6/2019. Ngày phản biện: 21/6/2019. Ngày chấp nhận đăng: 24/6/2019 Số 109 (Tháng 07/2019) Y HỌC LÂM SÀNG 43DIỄN ĐÀN Y HỌCNghiên cứu khoa họcx-ray: infiltration - 95,5%, consolidation - 35,3%, atelectasis - 8,6%, pleural effusion - 4,8%. Category:stage I - 31,9%, stage II - 44,5%, stage III - 23,6%; after one and two weeks of treatment, most ofclinical symptoms such as: cough, sputum productive, dyspnea and rales in the lung in combinationgroup decreased more than beta-lactam monotherapied group (p>0,05). Improvement on chest X-rayof patients in combination group was better than those in beta-lactam monotherapy group (p>0,05).The average length of stay of beta-lactam macrolide combination group (8 ± 3) was shorter than beta-lactam monotherapy group (12±4). (p DIỄN ĐÀN Y HỌC Nghiên cứu khoa họcđiều trị tại khoa hồi sức cấp cứu. Azithromycin 500mg × 1 viên/ngày. Bệnh nhân được điều trị bằng phác đồ Tiêu chuẩn ổn định: theo IDSA/ATS 2014 [7].β lactam phối hợp macrolide. Thuốc dùng cụ 2. Phương pháp nghiên cứu: tiến cứu.thể: Cefuroxime 750mg × 3 lần/ ngày kết hợp 3. Xử lý số liệu: phương pháp thống kê y học. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 1. Đặc điểm chung Bảng 1. Đặc điểm giới (n=110) Nhóm Nhóm I Nhóm II p Tuổi, giới Nam 35 (78%) 42 (64,6%) p > 0,05 Nữ 10 (22%) 23 (35,4%) p > 0,05 Tổng 45 (100%) 65 (100%) Nhận xét: ở cả 2 nhóm I và II, tỷ lệ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
So sánh liệu pháp β-lactam kết hợp macrolide và β-lactam đơn trị liệu ở bệnh nhân viêm phổi mắc phải cộng đồng tại Bệnh viện Lao & Bệnh phổi tỉnh Bình Định DIỄN ĐÀN Y HỌC Nghiên cứu khoa học SO SÁNH LIỆU PHÁP β LACTAM KẾT HỢP MACROLIDE VÀ β-LACTAM ĐƠN TRỊ LIỆU Ở BỆNH NHÂN VIÊM PHỔI MẮC PHẢI CỘNG ĐỒNG TẠI BỆNH VIỆN LAO & BỆNH PHỔI TỈNH BÌNH ĐỊNHHuỳnh Đình Nghĩa1 TÓM TẮT Mục tiêu: 1) Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân VPMPCĐ. 2) Đánh giá sự thayđổi các triệu chứng lâm sàng, X quang phổi ở bệnh nhân VPMPCĐ điều trị phác đồ β-lactam kết hợpmacrolide. Đối tượng và Phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu 110 bệnh nhân VPMPCĐ tại Bệnh Việnlao & Bệnh phổi tỉnh Bình Định. Kết quả: Triệu chứng lâm sàng - ho chiếm 83,6%, khạc đờm mủ 74,5%,khó thở 58,2%, sốt 54,5%, đau ngực 87,3%, rale ở phổi 93,6%. Hình ảnh tổn thương X quang phổi: thâmnhiễm - 95,5%, đông đặc - 35,3%, xẹp phổi - 8,6%, dịch màng phổi - 4,8%; Mức độ tổn thương: độ I chiếm31,9%, độ II - 44,5%, độ III - 23,6%; Thay đổi các triệu chứng lâm sàng: sau 1 tuần và 2 tuần điều trị hầuhết các triệu chứng lâm sàng như ho, khạc đờm, sốt, đau ngực, khó thở và rale ở phổi ở nhóm ß-lactamphối hợp macrolide giảm nhiều hơn so với nhóm ß-lactam đơn trị liệu, nhưng sự khác biệt chưa có ý nghĩathống kê p> 0,05. Sau 1 tuần và 2 tuần điều trị các triệu chứng xóa sạch và thu gọn trên X quang ở nhómß-lactam phối hợp macrolide giảm nhiều hơn so với nhóm ß-lactam đơn trị liệu, nhưng sự khác biệt chưacó ý nghĩa thống kê p> 0,05. Ngày điều trị trung bình ở nhóm ß-lactam kết hợp macrolide 8 ± 3 ngắn hơnnhóm ß-lactam đơn trị liệu 12±4, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê p < 0,01. Có sự liên quan giữa ngày điềutrị trung bình và mức độ tổn thương X quang phổi p < 0,001. Kết luận: Ngày điều trị trung bình ở nhóm βlactam kết hợp macrolide ngắn hơn nhóm β lactam đơn trị liệu Từ khóa: Viêm phổi cộng đồng. SUMMARY COMPARISON OF β-LACTAM AND MACROLIDE COMBINATION THERAPY VERSUS β-LACTAM MONOTHERAPY IN CAP PATIENTS AT BINH DINH LUNG HOSPTAL Object: 1) Describing clinical and subclinical characteristics of CAP patients; 2) Evaluations ofchanges in symptoms, chest X-ray in patients who treated with β-lactam and macrolide combinationtherapy. Method: prospective cohort study. Results: Signs and symptoms: cough - 83,6%, purulentsputum - 74,5%, dyspnea - 58,2%, fever - 54,5%, chest pain - 87,3%, rales in the lung - 93.6%. Chest1 BV Lao và Bệnh Phổi tỉnh Bình ĐịnhNgười liên hệ: Huỳnh Đình Nghĩa, Email: huynhdinhnghia@gmail.comNgày nhận bài: 4/6/2019. Ngày phản biện: 21/6/2019. Ngày chấp nhận đăng: 24/6/2019 Số 109 (Tháng 07/2019) Y HỌC LÂM SÀNG 43DIỄN ĐÀN Y HỌCNghiên cứu khoa họcx-ray: infiltration - 95,5%, consolidation - 35,3%, atelectasis - 8,6%, pleural effusion - 4,8%. Category:stage I - 31,9%, stage II - 44,5%, stage III - 23,6%; after one and two weeks of treatment, most ofclinical symptoms such as: cough, sputum productive, dyspnea and rales in the lung in combinationgroup decreased more than beta-lactam monotherapied group (p>0,05). Improvement on chest X-rayof patients in combination group was better than those in beta-lactam monotherapy group (p>0,05).The average length of stay of beta-lactam macrolide combination group (8 ± 3) was shorter than beta-lactam monotherapy group (12±4). (p DIỄN ĐÀN Y HỌC Nghiên cứu khoa họcđiều trị tại khoa hồi sức cấp cứu. Azithromycin 500mg × 1 viên/ngày. Bệnh nhân được điều trị bằng phác đồ Tiêu chuẩn ổn định: theo IDSA/ATS 2014 [7].β lactam phối hợp macrolide. Thuốc dùng cụ 2. Phương pháp nghiên cứu: tiến cứu.thể: Cefuroxime 750mg × 3 lần/ ngày kết hợp 3. Xử lý số liệu: phương pháp thống kê y học. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 1. Đặc điểm chung Bảng 1. Đặc điểm giới (n=110) Nhóm Nhóm I Nhóm II p Tuổi, giới Nam 35 (78%) 42 (64,6%) p > 0,05 Nữ 10 (22%) 23 (35,4%) p > 0,05 Tổng 45 (100%) 65 (100%) Nhận xét: ở cả 2 nhóm I và II, tỷ lệ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Y học lâm sàng Bài viết về y học Viêm phổi cộng đồng X quang phổi Phác đồ β-lactam kết hợp macrolideTài liệu có liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 249 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 222 0 0 -
6 trang 219 0 0
-
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 213 0 0 -
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 208 0 0 -
8 trang 208 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 207 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 204 0 0 -
6 trang 195 0 0
-
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 192 0 0