Danh mục tài liệu

So sánh thang điểm HAS-BLED, PRECISE-DAPT, CRUSADE trong đánh giá nguy cơ chảy máu ở bệnh nhân dùng kháng kết tập tiểu cầu kép sau đặt stent động mạch vành

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 553.77 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tiên lượng nguy cơ chảy máu có ý nghĩa quan trọng trong việc điều trị cho bệnh nhân dùng kháng kết tập tiểu cầu kép sau đặt stent động mạch vành. Bài viết trình bày việc so sánh thang điểm HAS-BLED, PRECISE-DAPT, CRUSADE trong phân tầng nguy cơ chảy máu để dùng kháng kết tập tiểu cầu kép cho bệnh nhân đặt stent động mạch vành.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
So sánh thang điểm HAS-BLED, PRECISE-DAPT, CRUSADE trong đánh giá nguy cơ chảy máu ở bệnh nhân dùng kháng kết tập tiểu cầu kép sau đặt stent động mạch vành248 Giấy phép xuất bản số: 07/GP-BTTTT Cấp ngày 04 tháng 01 năm 2012 So sánh thang điểm HAS-BLED, PRECISE-DAPT, CRUSADE trong đánh giá nguy cơ chảy máu ở bệnh nhân dùng kháng kết tập tiểu cầu kép sau đặt stent động mạch vành Phạm Như Hùng*, Nguyễn Thị Thanh Loan TÓM TẮT máu, stent động mạch vành, HAS-BLED, Đặt vấn đề: Tiên lượng nguy cơ chảy máu PRECISE-DAPT, CRUSADEcó ý nghĩa quan trọng trong việc điều trị cho bệnh USE OF THE HAS-BLED SCORE IN RISKnhân dùng kháng kết tập tiểu cầu kép sau đặt STRATIFYING PATIENTS ON DUALstent động mạch vành. ANTIPLATELET THERAPY AFTER Mục tiêu nghiên cứu: So sánh thang điểm CORONARY STENTHAS-BLED, PRECISE-DAPT, CRUSADE trong ABSTRACTphân tầng nguy cơ chảy máu để dùng kháng kết Background: Bleeding prediction istập tiểu cầu kép cho bệnh nhân đặt stent động important in the treatment of patients on dualmạch vành. antiplatelet therapy after coronary stent. Đối tượng và phương pháp: 304 bệnh nhân Objectives: Use of the HAS-BLED score inđược đặt stent mạch vành từ tháng 6/2018 đến tháng risk stratifying patients on dual antiplatelet12/2018 sau đó dùng kháng kết tập tiểu cầu kép. therapy after stent placement. 29Dùng phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang. Results: 304 patients who underwent stent Kết quả: Diện tích dưới đườngcong (AUC) placement from June, 2018 to December 2018.thời điểm ngay sau can thiệp của thang điểm There is 6,57% patients with medium & severeHAS-BLED, PRECISE-DAPT và CRUSADE lần bleeding. Area under the curve of HAS-BLEDlượt là 0,59; 0,79 và 0,84 (p=0,0001); thời điểm score (AUC); PRECISE-DAPT score andtrước 6 tháng là 0,72; 0,94 và 0,88 (p=0,00001), CRUSADE were sequential 0.59; 0,79 and 0,84cộng dồn sau 6 tháng lần lượt là 0,87; 0,73 và (p=0,0001) at post-PCI procedures; were0,70 (p=0,0068). sequential 0,72; 0,94 và 0,88 (p=0,00001) at less Kết luận: Thang điểm HAS-BLED có giá trị than 6 months after PCI procedures, and weretrong tiên lượng nguy cơ chảy máu ở bệnh nhân sequential 0,87; 0,73 và 0,70 (p=0,0068) at moredùng kháng kết tập tiểu cầu kép sau đặt stent than 6 months after PCI procedures.động mạch vành cao nhất ngoài 6 tháng. Thang Conclusion: the HAS-BLED score wasđiểm PRECISE-DAPT có giá trị dự báo cao nhất most useful for predicting bleeding in patients ontrong thời điểm 6 tháng và thang điểm on dual antiplatelet therapy after stent placementCRUSADE có giá trị dự báo cao nhất ngay saucan thiệp động mạch vành. Bệnh viện Tim Hà Nội *Tác giả liên hệ: Phạm Như Hùng Từ khóa: kháng kết tập tiểu cầu kép, chảy -Email: phamnhuhung@timhanoi.vn, -ĐT: 0913225648 Ngày nhận bài: 12/11/2021 Ngày cho phép đăng: 28/12/2021 Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam số Đặc biệt - Tháng 12/2021So sánh thang điểm HAS-BLED, PRECISE-DAPT, CRUSADE trong đánh giá nguy cơ chảy máu ở bệnh nhân 249dùng kháng kết tập tiểu cầu kép sau đặt stent động mạch vànhat more than 6 months after PCI procedures. useful for predicting bleeding at post procedure.PRECISE-DAPT score was most useful for Keywords: dual antiplatelet therapy,predicting bleeding at less than 6 months after bleeding, coronary stent, HAS-BLED.PCI procedures and CRUSADE score was most I. ĐẶT VẤN ĐỀ cơ chảy máu ở bệnh nhân dùng kháng tiểu cầu Chảy máu là một biến chứng nguy hiểm kép sau khi đặt stent động mạch vành.thường gặp sau can thiệp động mạch vành II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP(ĐMV). Hiện nay đã có nhiều công cụ để dự báo 1. Đối tượng nghiên cứu: 304 bệnh nhânkhả năng chảy máu, các công cụ này chủ yếu liên được đặt stent động mạch vành, sau đó dùngquan đến đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân, sự thuốc kháng kết tập tiểu cầu kép, từ tháng 6/2018xâm lấn của thủ thuật và chế độ dùng thuốc đến tháng 12/2018.kháng kết tập tiểu cầu. Liệu pháp kháng kết tập 1.1.Tiêu chuẩn lựa chọn:tiểu cầu sau can thiệp mạch vành đóng vai tròquan trọng trong việc làm giảm các biến cố thiếu - Bệnh nhân được chẩn đoán bệnh ĐMVmáu cục bộ nhưng lại làm tăng đáng kể nguy cơ bao gồm nhồi máu cơ tim (NMCT) ST chênh lên,chảy máu, gây ảnh hưởng bất lợi đến kết quả điều NMCT không ST chênh lên, Đau ngực không ổntrị ngắn và dài hạn [1]. định và đau ngực ổn định, theo tiêu chuẩn của ESC 2015 [6]. Các hướng dẫn quốc tế khuyến cáo nên đánhgiá kĩ lưỡng giữa lợi ích và nguy cơ chảy máu - Bệnh nhân can thiệp ĐMV thành côngdựa trên các đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân. - Bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cứu.Tuy nhiên bằng chứng hỗ trợ cho việc cá thể 1.2.Tiêu chuẩn loại trừ:hoá điều trị bằng liệu pháp kháng kết tập tiểu - Bệnh lý van tim thực tổn nặng.cầu vẫn còn hạn chế. ...

Tài liệu có liên quan: