Sự phân bố và tính kháng thuốc của trực khuẩn mủ xanh tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa năm 2020
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 316.75 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Trực khuẩn mủ xanh (Pseudomonas aeruginosa) là một mầm bệnh cơ hội gây ra hầu hết các bệnh nhiễm trùng mạn tính ở người. Nghiên cứu này được thực hiện để xác định tỉ lệ nhiễm trùng và đặc điểm kháng kháng sinh của trực khuẩn mủ xanh từ các bệnh phẩm lâm sàng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sự phân bố và tính kháng thuốc của trực khuẩn mủ xanh tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa năm 2020 vietnam medical journal n01 - FEBRUARY - 2022thành công giữa nhóm sỏi ống mật chủ có túi duodenal diverticulum in the formation ofthừa tá tràng và không có túi thừa tá tràng gallbladder stones. Hepatogastroenterology, 1998. 45(22): p. 917-20.TÀI LIỆU THAM KHẢO 4. Chong, V.H., H.B. Yim, and C.C. Lim,1. Leivonen, M.K., J.A. Halttunen, and E.O. Endoscopic retrograde cholangiopancreatography Kivilaakso, Duodenal diverticulum at endoscopic in the elderly: outcomes, safety and complications. retrograde cholangiopancreatography, analysis of Singapore Med J, 2005. 46(11): p. 621-6. 123 patients. Hepatogastroenterology, 1996. 5. Xu, L., et al., Endoscopic Sphincterotomy with 43(10): p. 961-6. Large Balloon Dilation versus Endoscopic2. Sun, Z., et al., Different Types of Periampullary Sphincterotomy for Bile Duct Stones: A Systematic Duodenal Diverticula Are Associated with Review and Meta-Analysis. BioMed Research Occurrence and Recurrence of Bile Duct Stones: A International, 2015. 2015: p. 673103. Case-Control Study from a Chinese Center. 6. Shelat, V.G., V.J. Chia, and J. Low, Common Gastroenterol Res Pract, 2016. 2016: p. 9381759. bile duct exploration in an elderly Asian population.3. Egawa, N., et al., The role of juxtapapillary Int Surg, 2015. 100(2): p. 261-7. SỰ PHÂN BỐ VÀ TÍNH KHÁNG THUỐC CỦA TRỰC KHUẨN MỦ XANH TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH THANH HÓA NĂM 2020 Lê Văn Cường*, Dương Quang Hiệp**TÓM TẮT 29 SUMMARY Trực khuẩn mủ xanh (Pseudomonas aeruginosa) là DISTRIBUTION AND ANTIBIOTICmột mầm bệnh cơ hội gây ra hầu hết các bệnh nhiễm RESISTANCE IN P. AERUGINOSA AT THANHtrùng mạn tính ở người. Mục đích: Nghiên cứu này HOA PROVINCE GENERAL HOSPITALđược thực hiện để xác định tỉ lệ nhiễm trùng và đặc Pseudomonas aeruginosa is an opportunisticđiểm kháng kháng sinh của trực khuẩn mủ xanh từ pathogen that causes most chronic infections incác bệnh phẩm lâm sàng. Đối tượng và phương humans. Purposes: This study was performed topháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang được thực hiện determine the infection rate and antibiotic resistancetại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa từ tháng 1 đến characteristics of pseudomonas aeruginosa from thetháng 8 năm 2020. Trực khuẩn mủ xanh được phân clinical specimens. Subjects and methods: Cross-lập từ một số bệnh phẩm khác nhau tại Khoa Vi sinh. sectional description was performed at Thanh HoaPhân lập, định danh và xác định mức độ nhạy cảm với General Hospital from January to August 2020.các kháng sinh. Kết quả: 78 chủng Pseudomonas Pseudomonas aeruginosa is isolated from a number ofaeruginosa. Được phân lập chủ yếu từ nước tiểu, mủ, different specimens at the Department of Microbiologydịch vết thương, đờm, dịch hút khí quản và máu. Isolation, identification and determination of antibiotic55,8% kháng với Ceftazidime, 53,3% kháng với sensitivity. Results: 78 strains of PseudomonasCefepime, 24,3% kháng với Piperacillin/Tazobactam. aeruginosa. Isolated mainly from urine, pus, woundNhiều nghiên cứu trước đây cho thấy các loại thuốc fluid, sputum, tracheal suction fluid and blood. That ofkháng sinh như Imipenem, Meropenem, Ciprofloxacin, 55,8% resistant to Ceftazidime, 53,3% resistant toGentamicin, Amikacin và Tobramycin được cho là lựa Cefepime, 24,3% resistant to Piperacillin/Tazobactam.chọn tốt, nhưng ở nghiên cứu này đã có sự gia tăng Many previous studies showed that antibiotics such asđề kháng các loại kháng sinh trên rất nhiều. Trước đây Imipenem, Meropenem, Ciprofloxacin, Gentamicin,Pseudomonas aeruginosa hoàn toàn nhạy cảm với Amikacin and Tobramycin had been thought to beColistin nhưng hiện tại đã kháng với tỉ lệ 8,3%. Kết good options, but in this study those which increasedluận: Việc theo dõi liên tục mức độ nhạy cảm với in resistance to antibiotics immensely. Previously,kháng sinh của Pseudomonas aeruginosa là điều cần Pseudomonas aeruginosa was completely sensitive tothiết và cần có phác đồ điều trị hợp lý do bác sĩ lâm Colistin but now the resistance 8,3%. Conclusion:sàng kê đơn để hạn chế sự lan rộng của tình trạng Keeping continuously of monitoring to the antibiotickháng kháng sinh. sensitivity of Pseudomonas aeruginos ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sự phân bố và tính kháng thuốc của trực khuẩn mủ xanh tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa năm 2020 vietnam medical journal n01 - FEBRUARY - 2022thành công giữa nhóm sỏi ống mật chủ có túi duodenal diverticulum in the formation ofthừa tá tràng và không có túi thừa tá tràng gallbladder stones. Hepatogastroenterology, 1998. 45(22): p. 917-20.TÀI LIỆU THAM KHẢO 4. Chong, V.H., H.B. Yim, and C.C. Lim,1. Leivonen, M.K., J.A. Halttunen, and E.O. Endoscopic retrograde cholangiopancreatography Kivilaakso, Duodenal diverticulum at endoscopic in the elderly: outcomes, safety and complications. retrograde cholangiopancreatography, analysis of Singapore Med J, 2005. 46(11): p. 621-6. 123 patients. Hepatogastroenterology, 1996. 5. Xu, L., et al., Endoscopic Sphincterotomy with 43(10): p. 961-6. Large Balloon Dilation versus Endoscopic2. Sun, Z., et al., Different Types of Periampullary Sphincterotomy for Bile Duct Stones: A Systematic Duodenal Diverticula Are Associated with Review and Meta-Analysis. BioMed Research Occurrence and Recurrence of Bile Duct Stones: A International, 2015. 2015: p. 673103. Case-Control Study from a Chinese Center. 6. Shelat, V.G., V.J. Chia, and J. Low, Common Gastroenterol Res Pract, 2016. 2016: p. 9381759. bile duct exploration in an elderly Asian population.3. Egawa, N., et al., The role of juxtapapillary Int Surg, 2015. 100(2): p. 261-7. SỰ PHÂN BỐ VÀ TÍNH KHÁNG THUỐC CỦA TRỰC KHUẨN MỦ XANH TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH THANH HÓA NĂM 2020 Lê Văn Cường*, Dương Quang Hiệp**TÓM TẮT 29 SUMMARY Trực khuẩn mủ xanh (Pseudomonas aeruginosa) là DISTRIBUTION AND ANTIBIOTICmột mầm bệnh cơ hội gây ra hầu hết các bệnh nhiễm RESISTANCE IN P. AERUGINOSA AT THANHtrùng mạn tính ở người. Mục đích: Nghiên cứu này HOA PROVINCE GENERAL HOSPITALđược thực hiện để xác định tỉ lệ nhiễm trùng và đặc Pseudomonas aeruginosa is an opportunisticđiểm kháng kháng sinh của trực khuẩn mủ xanh từ pathogen that causes most chronic infections incác bệnh phẩm lâm sàng. Đối tượng và phương humans. Purposes: This study was performed topháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang được thực hiện determine the infection rate and antibiotic resistancetại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa từ tháng 1 đến characteristics of pseudomonas aeruginosa from thetháng 8 năm 2020. Trực khuẩn mủ xanh được phân clinical specimens. Subjects and methods: Cross-lập từ một số bệnh phẩm khác nhau tại Khoa Vi sinh. sectional description was performed at Thanh HoaPhân lập, định danh và xác định mức độ nhạy cảm với General Hospital from January to August 2020.các kháng sinh. Kết quả: 78 chủng Pseudomonas Pseudomonas aeruginosa is isolated from a number ofaeruginosa. Được phân lập chủ yếu từ nước tiểu, mủ, different specimens at the Department of Microbiologydịch vết thương, đờm, dịch hút khí quản và máu. Isolation, identification and determination of antibiotic55,8% kháng với Ceftazidime, 53,3% kháng với sensitivity. Results: 78 strains of PseudomonasCefepime, 24,3% kháng với Piperacillin/Tazobactam. aeruginosa. Isolated mainly from urine, pus, woundNhiều nghiên cứu trước đây cho thấy các loại thuốc fluid, sputum, tracheal suction fluid and blood. That ofkháng sinh như Imipenem, Meropenem, Ciprofloxacin, 55,8% resistant to Ceftazidime, 53,3% resistant toGentamicin, Amikacin và Tobramycin được cho là lựa Cefepime, 24,3% resistant to Piperacillin/Tazobactam.chọn tốt, nhưng ở nghiên cứu này đã có sự gia tăng Many previous studies showed that antibiotics such asđề kháng các loại kháng sinh trên rất nhiều. Trước đây Imipenem, Meropenem, Ciprofloxacin, Gentamicin,Pseudomonas aeruginosa hoàn toàn nhạy cảm với Amikacin and Tobramycin had been thought to beColistin nhưng hiện tại đã kháng với tỉ lệ 8,3%. Kết good options, but in this study those which increasedluận: Việc theo dõi liên tục mức độ nhạy cảm với in resistance to antibiotics immensely. Previously,kháng sinh của Pseudomonas aeruginosa là điều cần Pseudomonas aeruginosa was completely sensitive tothiết và cần có phác đồ điều trị hợp lý do bác sĩ lâm Colistin but now the resistance 8,3%. Conclusion:sàng kê đơn để hạn chế sự lan rộng của tình trạng Keeping continuously of monitoring to the antibiotickháng kháng sinh. sensitivity of Pseudomonas aeruginos ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Kháng kháng sinh Đại dịch kháng kháng sinh Trực khuẩn mủ xanh Gen mã hóaTài liệu có liên quan:
-
5 trang 335 0 0
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 324 0 0 -
8 trang 291 1 0
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 288 0 0 -
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 285 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 257 0 0 -
13 trang 229 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 226 0 0 -
5 trang 225 0 0
-
8 trang 222 0 0