Danh mục tài liệu

SỨC KHỎE MÔI TRƯỜNG part 5

Số trang: 32      Loại file: pdf      Dung lượng: 375.20 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Carbofuran là chất diệt ve, sâu bọ và giun, có tác động toàn thân. Nó có thể thoái biến quang học, hoá học hoặc vi sinh học. Chất này có độ linh động và thời gian tồn tại đủ lâu để có thể ngấm nhiễm từ đất vào nước ngầm. Triệu chứng lâm sàng do nhiễm độc carbofuran tương tự nhiễm độc phospho hữu cơ. Giá trị hướng dẫn cho Carbofuran trong nước uống là 5 µg/l. Chlordane Chlordane rất bền, ít linh động trong đất và di chuyển đến mạch nước ngầm rất khó nên hiếm khi phát hiện...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
SỨC KHỎE MÔI TRƯỜNG part 5 Carbofuran là chất diệt ve, sâu bọ và giun, có tác động toànthân. Nó có thể thoái biến quang học, hoá học hoặc vi sinh học.Chất này có độ linh động và thời gian tồn tại đủ lâu để có thểngấm nhiễm từ đất vào nước ngầm. Triệu chứng lâm sàng do nhiễm độc carbofuran tương tựnhiễm độc phospho hữu cơ. Giá trị hướng dẫn cho Carbofurantrong nước uống là 5 µg/l.Chlordane Chlordane rất bền, ít linh động trong đất và di chuyển đếnmạch nước ngầm rất khó nên hiếm khi phát hiện đượcChlordane ở đó Chlordane mất đáng kể dần do sự bay hơi vàokhông khí. Năm 1986, JMPR đã xem xét lại chlordane và thiếtlập gái trị ADI cho nó là 0,5 µg/kg thể trọng căn cứ hệ số bấtđịnh 100 và NOAEL là 0,05 mg/kg thể trọng/ngày thu được từmột nghiên cứu độc tính mãn qua đường tiêu hoá. Mặc dù lượngchlordane trong thực phẩm ngày càng giảm dần nhưng nó cóthời gian tồn lưu cao và có khả năng tích tụ sinh học cao. Với tỉphần 1% của ADI nói trên cho nước uống, giá trị hướng dânđược để nghị là 0,2 µg/l.DDT Cấu trúc của DDT cho ta nhiều đồng phân khác nhau, dạngthương phẩm chủ yếu là p,p’- DDT. Với liều thấp DDT và các chất chuyển hoá hầu như được hấpthu hoàn toàn ở người qua đường tiêu hoá hoặc hô hấp, sau đótích tụ ở các mô mỡ và sữa. IARC đã xếp DDT vào nhóm 2B (không đủ bằng chứng gâyung thư cho người nhưng đủ bằng chứng gây ung thư trên động 125vật thí nghiệm) vì nó gây ung thư gan cho chuột bạch và chuộtcống trắng. Heptachtor và heptachlor epoxide Heptachlor là một hoá chất trừ sâu phổ rộng, cho đến nay tạinhiều quốc gia người ta đã hạn chế hoặc cấm dùng. Hiện tại,ứng dụng chính của heptachlor là diệt mối bằng cách phun vàođất. Sự tiếp nhiễm heptachlor lâu dài có liên quán với sự nhiễmđộc hệ thần kinh và: gan. Năm 1991, IARC đã đánh giá lạiheptachlor và kết luận rằng các bằng chứng về tính gây ung thưcủa nó trên động vật thì đầy đủ nhưng trên người thì chưa nênxếp nó vào nhóm 2B. JMPR trước đây đã nhiều lần đánh giá heptachlor, cho đếnnăn 1991 đã thiết lập giá trị ADI cho nó là 0,1µg/kg thể trọngdựa trên NOAEL = 0,025 mg/kg thể trọng/ngày thu được từ hainghiên cứu trên chó với hệ số bất định là 200 (IOO vì sự khácbiệt về loài và cá thể và 2 vì cơ sở dữ liệu chưa hoàn toàn thoảđáng). Với sự phân bố ADI trong nước uống là 1% giá trị hướngdẫn cho heptachlor là 0,03 µg/l.Isoproturon Isoproturon là một chất diệt cỏ chọn lọc, tác dụng toàn thân,được dùng để diệt cỏ nhất niên và cỏ lá lớn khi trồng ngũ cốc.Nó có thể bị thoái biến quang học, sinh học và thuỷ phân, tồnlưu từ vài ngày đến vài tuần. Nó di chuyển trong đất và đượcphát hiện trong nước mặt và nước ngầm. Isoproturon có vai trò là chất xúc tiến ung thư hơn là mộtchất gây ung thư. Giá trị hướng dẫn cho isoproturon là 9 µg/l.Lindane 126 Lindane (tức y-hexachlorocyclohexane, λ-HCH) là một chấtdiệt côn trùng đã được sử dụng từ lâu. Không kể đến việc sửdụng cho cây trồng, vật nuôi, nó còn được dùng để bảo quản gỗ. Lindane là một chất tồn lưu có ái lực với nước thấp và diđộng trong đất chậm, đã được phát hiện trong nước. Sự phơinhiễm cho người xảy ra chủ yếu do thực phẩm. Giá trị hướngdẫn cho lindane là 2 µg/l.Pentachlorophenol Pentachlorophenol (PCP) được dùng chủ yếu để bảo quản gỗ.Tại những nơi xử lý gỗ người ta có thể phát hiện những nồng độPCP cao hơn những nơi khác. Nói chung, con người bị phơinhiễm với PCP thông qua dự tiêu hoá thực phẩm và nước uốngcũng như do tiếp xúc với những dụng cụ được xử lý PCP (nhưvải vóc, da và các sản phẩm từ giấy). Tuy nhiên chủ yếu là dohít thở không khí trong những căn phòng đã nhiễm PCP.Permethrin Permethrin là một chất diệt côn trùng, gốc pyrethroid tổnghợp, được dùng rộng rãi để bảo vệ mùa màng và trong y tế côngcộng. Nó còn được dùng để diệt bọ gậy trong các bể dự trữ nướcvà để khống chế sự phát triển của các động vật không xươngsống trong các ống dẫn nước chính. Permethrin có ái lực đáng kể với đất, các chất lắng và cô áilực kém với nước. Hầu như không nó không thoát vào khôngkhí. Nó có thể bị phân huỷ quang học hoặc sinh học và tồn lưutrong khoảng thời gian từ vài ngày đến vài tuần. Giá trị hướng dẫn là 20 µg/l.Pyridate Pyridate là một chất diệt cỏ tiếp xúc, được dùng để bảo vệ 127ngũ cốc ngô, lúa và các hoa màu khác. Nó có độ tan trong nướcrất thấp và tương đối ít hoạt động. Nó nhanh chóng bị phân huỷbằng quang phân và phân huỷ sinh học. Giá trị hướng dẫn được đề nghị là 100 µg/l.Simazine Simazine là chất diệt cỏ dùng trước khi cây mọc và dùng cảcho vùng trồng hoa màu và vùng không trồng hoa màu. Dựa trênmột nghiên cứu trên chuột cống trắng về tính gây ung thư và độctính do tiếp xúc dài ngày người ta đã Um được NOAEL = 0,52mg/kg thể trọng/ngày. Với hệ số bất định là 1000 (100 cho sự ...