THẤP TIM (Kỳ 4)
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 181.35 KB
Lượt xem: 18
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Điều trị (Tiếp theo): 5. Điều trị suy tim (nếu có): nghỉ tại giờng, thở ôxy, với suy tim trái cấp cho Morphin, lợi tiểu, trợ tim. Hạn chế ăn mặn, hạn chế uống nhiều nớc, có thể dùng lợi tiểu. Digoxin có thể dùng nhng phải thận trọng vì quả tim của bệnh nhân thấp tim rất nhạy cảm, nên dùng liều ban đầu chỉ nên bằng nửa liều quy ớc.6. Phòng thấp: Vấn đề cực kỳ quan trọng là nhắc nhở bệnh nhân và gia đình sự cần thiết và tôn trọng chế độ phòng thấp...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
THẤP TIM (Kỳ 4) THẤP TIM (Kỳ 4) IV. Điều trị (Tiếp theo): 5. Điều trị suy tim (nếu có): nghỉ tại giờng, thở ôxy, với suy tim trái cấpcho Morphin, lợi tiểu, trợ tim. Hạn chế ăn mặn, hạn chế uống nhiều nớc, có thểdùng lợi tiểu. Digoxin có thể dùng nhng phải thận trọng vì quả tim của bệnh nhânthấp tim rất nhạy cảm, nên dùng liều ban đầu chỉ nên bằng nửa liều quy ớc. 6. Phòng thấp: Vấn đề cực kỳ quan trọng là nhắc nhở bệnh nhân và giađình sự cần thiết và tôn trọng chế độ phòng thấp tim cấp hai khi bệnh nhân ra viện. B. Phòng bệnh: (Bảng 11-3) 1. Phòng bệnh cấp I: Một bớc cực kỳ quan trọng là loại trừ ngay sự nhiễmliên cầu khuẩn (đã nêu ở trên), hay còn gọi là chế độ phòng thấp cấp I. Bảng 11-3. Chế độ phòng bệnh cho thấp tim. PHÒNG THẤP CẤP I Thuốc Liều Đờng Thời gian dùng Benzathine 600.000 đv Tiêm Liều duyPenicillin G ( PHÒNG THẤP TIM CẤP II Thuốc Liều lợng Đờng Khoảng dùng cách dùng Benzathine 1,2 triệu đv Tiêm 3-4 tuần/1Penicillin G bắp lần Hoặc 250 mg Uống 2 lần/ngày Penicillin V Sulfadiazine 0,5g ( b. Penicillin là thuốc lựa chọn hàng đầu vì tính hiệu quả và giá rẻ. Nêndùng Benzathine Penicillin G liều duy nhất tiêm bắp (Bảng 11-3). Có thể dùngthay thế bằng uống Penicillin V trong 10 ngày. c. Các thuốc phổ rộng nh Ampicillin không có lợi ích gì hơn so vớiPenicillin trong điều trị thấp tim. d. Với bệnh nhân dị ứng với Penicillin, thay thế bằng Erythromycin uốngtrong 10 ngày. Có thể dùng Marcrolide mới nh Azithromycin để thay thế rất có tácdụng, dùng trong 5 ngày với liều 500 mg trong ngày đầu sau đó 250 mg mỗi ngàycho 4 ngày tiếp theo. e. Có thể thay thế bằng chế độ khác là dùng Cephalosporin thế hệ I dạnguống (Cephalexin, Cephadroxil), uống trong 10 ngày. 2. Phòng bệnh cấp II: Phải bắt đầu ngay khi đã chẩn đoán xác định là thấptim. a. Thuốc dùng đợc nêu trong Bảng 11-3. b. Thời gian dùng (Bảng 11-4), nói chung phụ thuộc vào từng cá thể bệnhnhân. c. Nói chung nên dùng đờng tiêm. Chỉ nên dùng đờng uống cho các trờnghợp ít có nguy cơ tái phát thấp tim hoặc vì điều kiện không thể tiêm phòng đợc, vìtỷ lệ tái phát thấp tim ở bệnh nhân dùng đờng uống cao hơn đờng tiêm nhiều. Bảng 11-4. Thời gian tiến hành của phòng thấp cấp II. Tình trạng bệnh Thời gian kéo dài Thấp tim có viêm Kéo dài ít nhất 10 nămcơ tim và để lại di chứng và ít nhất phải đến 40 tuổi. Cóbệnh van tim. thể tiêm rất lâu dài (nên áp dụng). Thấp tim có viêm 10 năm hoặc đến tuổi tr-tim nhng cha để lại di ởng thành, một số trờng hợpchứng bệnh van tim. kéo dài hơn. Thấp tim không 5 năm hoặc đến 21 tuổi,có viêm tim. có thể dài hơn tuỳ trờng hợp. Thực hành BỆNH TIM MẠCH NGUYỄN LÂN VIỆT (Chủ biên) Tài liệu tham khảo 1. Bisno AL. Group A streptococcal infection and acute rheumatic fever. NEngl J Med 1991; 325:783-793. 2. da Silva NA, de Faria Pereira BA. Acute rheumatic fever. PediatrRheumatol 1997;23:545-568. 3. Dajani AS. Rheumatic fever. In: Braunwald E, ed. Heart disease: atextbook of cardiovascular medicine, 5th ed. Philadelphia: WB Saunders,1997:1769-1775. 4. Dijani AS, Ayoub E, Bierman FZ, et, al, Guidelines for the diagnosis ofrheumatic fever: Jones criteria. Updated 1993. Circulation 1993; 87: 302-307. 5. Nader S. Rheumatic fever. In: Marso SP, Griffin BP, Topol EJ, eds.Manual of Cardiovascular Medicine. Philadelphia: LippincottRaven, 2000. 6. Stollerman GH. Rheumatic fever. Lancet 1997;349: 935-942. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
THẤP TIM (Kỳ 4) THẤP TIM (Kỳ 4) IV. Điều trị (Tiếp theo): 5. Điều trị suy tim (nếu có): nghỉ tại giờng, thở ôxy, với suy tim trái cấpcho Morphin, lợi tiểu, trợ tim. Hạn chế ăn mặn, hạn chế uống nhiều nớc, có thểdùng lợi tiểu. Digoxin có thể dùng nhng phải thận trọng vì quả tim của bệnh nhânthấp tim rất nhạy cảm, nên dùng liều ban đầu chỉ nên bằng nửa liều quy ớc. 6. Phòng thấp: Vấn đề cực kỳ quan trọng là nhắc nhở bệnh nhân và giađình sự cần thiết và tôn trọng chế độ phòng thấp tim cấp hai khi bệnh nhân ra viện. B. Phòng bệnh: (Bảng 11-3) 1. Phòng bệnh cấp I: Một bớc cực kỳ quan trọng là loại trừ ngay sự nhiễmliên cầu khuẩn (đã nêu ở trên), hay còn gọi là chế độ phòng thấp cấp I. Bảng 11-3. Chế độ phòng bệnh cho thấp tim. PHÒNG THẤP CẤP I Thuốc Liều Đờng Thời gian dùng Benzathine 600.000 đv Tiêm Liều duyPenicillin G ( PHÒNG THẤP TIM CẤP II Thuốc Liều lợng Đờng Khoảng dùng cách dùng Benzathine 1,2 triệu đv Tiêm 3-4 tuần/1Penicillin G bắp lần Hoặc 250 mg Uống 2 lần/ngày Penicillin V Sulfadiazine 0,5g ( b. Penicillin là thuốc lựa chọn hàng đầu vì tính hiệu quả và giá rẻ. Nêndùng Benzathine Penicillin G liều duy nhất tiêm bắp (Bảng 11-3). Có thể dùngthay thế bằng uống Penicillin V trong 10 ngày. c. Các thuốc phổ rộng nh Ampicillin không có lợi ích gì hơn so vớiPenicillin trong điều trị thấp tim. d. Với bệnh nhân dị ứng với Penicillin, thay thế bằng Erythromycin uốngtrong 10 ngày. Có thể dùng Marcrolide mới nh Azithromycin để thay thế rất có tácdụng, dùng trong 5 ngày với liều 500 mg trong ngày đầu sau đó 250 mg mỗi ngàycho 4 ngày tiếp theo. e. Có thể thay thế bằng chế độ khác là dùng Cephalosporin thế hệ I dạnguống (Cephalexin, Cephadroxil), uống trong 10 ngày. 2. Phòng bệnh cấp II: Phải bắt đầu ngay khi đã chẩn đoán xác định là thấptim. a. Thuốc dùng đợc nêu trong Bảng 11-3. b. Thời gian dùng (Bảng 11-4), nói chung phụ thuộc vào từng cá thể bệnhnhân. c. Nói chung nên dùng đờng tiêm. Chỉ nên dùng đờng uống cho các trờnghợp ít có nguy cơ tái phát thấp tim hoặc vì điều kiện không thể tiêm phòng đợc, vìtỷ lệ tái phát thấp tim ở bệnh nhân dùng đờng uống cao hơn đờng tiêm nhiều. Bảng 11-4. Thời gian tiến hành của phòng thấp cấp II. Tình trạng bệnh Thời gian kéo dài Thấp tim có viêm Kéo dài ít nhất 10 nămcơ tim và để lại di chứng và ít nhất phải đến 40 tuổi. Cóbệnh van tim. thể tiêm rất lâu dài (nên áp dụng). Thấp tim có viêm 10 năm hoặc đến tuổi tr-tim nhng cha để lại di ởng thành, một số trờng hợpchứng bệnh van tim. kéo dài hơn. Thấp tim không 5 năm hoặc đến 21 tuổi,có viêm tim. có thể dài hơn tuỳ trờng hợp. Thực hành BỆNH TIM MẠCH NGUYỄN LÂN VIỆT (Chủ biên) Tài liệu tham khảo 1. Bisno AL. Group A streptococcal infection and acute rheumatic fever. NEngl J Med 1991; 325:783-793. 2. da Silva NA, de Faria Pereira BA. Acute rheumatic fever. PediatrRheumatol 1997;23:545-568. 3. Dajani AS. Rheumatic fever. In: Braunwald E, ed. Heart disease: atextbook of cardiovascular medicine, 5th ed. Philadelphia: WB Saunders,1997:1769-1775. 4. Dijani AS, Ayoub E, Bierman FZ, et, al, Guidelines for the diagnosis ofrheumatic fever: Jones criteria. Updated 1993. Circulation 1993; 87: 302-307. 5. Nader S. Rheumatic fever. In: Marso SP, Griffin BP, Topol EJ, eds.Manual of Cardiovascular Medicine. Philadelphia: LippincottRaven, 2000. 6. Stollerman GH. Rheumatic fever. Lancet 1997;349: 935-942. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
bệnh tim mạch đại cương tim mạch học bệnh học nội khoa Thấp tim thấp khớp cấp sốt thấp khớpTài liệu có liên quan:
-
Ứng dụng kỹ thuật máy học vào phân loại bệnh tim
9 trang 238 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 161 5 0 -
4 trang 87 0 0
-
19 trang 87 0 0
-
Giáo trình Điều trị học nội khoa: Phần 1 - NXB Quân đội Nhân dân
385 trang 84 0 0 -
7 trang 82 0 0
-
5 trang 77 1 0
-
Điều trị học nội khoa - châu ngọc hoa
403 trang 69 0 0 -
Bài giảng Giải phẫu học: Hệ tuần hoàn - ThS.BS. Nguyễn Hoàng Vũ
71 trang 58 1 0 -
Cách phòng và điều trị bệnh tim mạch: Phần 1
73 trang 47 0 0