
The award belongs to the winners
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
The award belongs to the winners The award belongs to the winners *The award belongs to the winners. Hình thức ngữ pháp: Cấu trúc: “belong to” – thuộc về. 1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để biết thêm chi tiết về từ đó) The award belongs to the winners. 2. Các bạn hãy di chuột vào từng cụm từ một để biết chức năng của cụm trong câu: The award belongs to the winners. 3. Tại sao câu trên lại dịch như vậy? - “belong to”: là cụm động từ có nghĩa là thuộc về, của, thuộc quyền sở hữu. - Từ đồng nghĩa: “belong to” = “own” = “to be owned”. Ví dụ “This factory belongs to a woman.” (Công ty này thuộc về một phụ nữ) = “A woman owns this factory.” = “This factory is owned by a woman”. Trong 3 câu trên ta thấy, nếu chủ ngữ giữ vai trò sở hữu thì động từ thường được chia ở chủ động “own”. Còn nếu chủ ngữ của câu giữ vai trò bị / được sở hữu thì thường động từ được chia ở bị động “am/ is/ are + owned”. - “The award” – phần thưởng thuộc về. “the” là mạo từ xác định (Definite Article), đứng trước danh từ “award” có nghĩa là phần thưởng, giải thưởng; cho thấy danh từ này đã được xác định, cả người nói và người nghe đều biết đến . Mạo từ “the” được phát âm là /ðə/ khi đứng trước các danh từ bắt đầu là nguyên phụ âm như “b, d, p, t, v ....” .Khi đứng trước các danh từ bắt đầu là các nguyên âm “a, e, i, o, u”, thì “the” được phát âm là /ði/. - “belongs to” có dạng động từ nguyên thể là “belong”. “belongs” là hình thức chia của thì hiện tại đơn với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít. Chú ý với động từ chia ở thì hiện tại, thông thường ta thêm “s” vào sau động từ. Còn đối với động từ khi tận cùng là “o/ ch/ sh/ s/ x/ z” ta thêm “es” vào sau. - “the winners” – những người thắng cuộc. Danh từ “winner” có nghĩa là người thắng cuộc, có hình thức số nhiều là “winners”. --> Dịch cả câu nghĩa: Giải thưởng thuộc về những người thắng cuộc. 4. Bài học liên quan: Nếu không hiểu rõ 1 trong các khái niệm trên - các bạn có thể click vào các links dưới đây để học thêm về nó. Danh từ (noun), Động từ (verb),Liên từ (Conjunction) ,Đại từ (Pronoun) ,Tính từ (adjective), Trạng từ ( Phó từ) ( adverb).
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
kỹ năng tiếng anh từ vựng tiếng anh học tiếng anh hiệu quả bí quyết nhớ tiếng anh từ vựng thông dụng ngữ pháp tiếng anh thông dụng bí quyết tiếng anhTài liệu có liên quan:
-
Từ vựng tiếng Anh cơ bản dùng khi viết đơn xin việc
3 trang 305 0 0 -
Mẹo học từ vựng Tiếng Anh cực nhanh
6 trang 232 0 0 -
Giáo trình Tiếng Anh cơ bản (Trình độ: Trung cấp) - Cao đẳng Cộng đồng Lào Cai
215 trang 227 0 0 -
Giải thích ngữ pháp tiếng Anh: Phần 1
319 trang 224 0 0 -
1 trang 219 0 0
-
Sự khác biệt về từ vựng giữa các biến thể tiếng Anh
6 trang 217 0 0 -
73 trang 191 0 0
-
Đề cương chi tiết học phần Tiếng Anh cơ bản 3
23 trang 188 0 0 -
Học từ vựng tiếng anh qua hình ảnh - phần 2
10 trang 176 0 0 -
Ngữ pháp Tiếng Anh thông dụng: Trợ động từ
8 trang 172 0 0 -
Một số từ và cụm từ liên kết trong tiếng Anh
6 trang 165 0 0 -
Từ vựng luyện thi TOEFL: Phần 1
103 trang 162 0 0 -
Một số đề thi ôn luyện thi đại học môn Tiếng Anh: Phần 1
114 trang 139 0 0 -
Facts and Figures – Basic reading practice: Part 2
118 trang 134 0 0 -
Luyện nghe tiếng Anh theo phương pháp.
5 trang 129 0 0 -
3000 từ vựng tiếng Anh thông dụng nhất Oxford
158 trang 116 0 0 -
Đề cương chi tiết học phần Tiếng Anh cơ bản 2
23 trang 113 0 0 -
Ngữ pháp cơ bản –Động từ (Verbs)
5 trang 101 0 0 -
Câu hỏi nghe hiểu chức năng ngôn ngữ được nói ra
3 trang 101 0 0 -
IELTS Speaking band descriptors (public version)
2 trang 99 0 0