Danh mục tài liệu

Thiết lập sơ đồ chuyển dịch tuyệt đối vỏ Trái Đất lãnh thổ Việt Nam từ dữ liệu GNSS

Số trang: 0      Loại file: pdf      Dung lượng: 592.29 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết này trình bày nền tảng lý thuyết, các công thức cơ bản và phương pháp để tính toán chuyển vận tốc tuyệt đối giữa các ITRF khác nhau. Bức tranh tổng thể về các phong trào vỏ trái đất tuyệt đối trên lãnh thổ Việt Nam trong một hệ thống tọa độ quốc tế duy nhất và ITRF08 mới nhất đã được thiết lập và thảo luận.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thiết lập sơ đồ chuyển dịch tuyệt đối vỏ Trái Đất lãnh thổ Việt Nam từ dữ liệu GNSS Tạp chí Các Khoa học về Trái Đất, 37 (1), 63-69 Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam Tạp chí Các Khoa học về Trái Đất Website: http://www.vjs.ac.vn/index.php/jse (VAST) Thi t l p s chu n d ch tu ệt Việt Nam t d liệu GNSS i v Trái Đất l nh th Vy Qu c Hải1, Bùi Th H ng Thắm2 Viện Địa chất, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam ng Đ i học ài ng n và ôi t ng Hà N i 1 2 Ngà nh n bài: 6 - 8 - 2014 Chấp nh n ăng: 12 - 2 - 2015 ABSTRACT Establishingdiagram of absolute crustal movements in Vietnam using GNSS data International Terrestrial Reference Frame (ITRF) is created under the auspices of international to satisfy stringent standards of modern space systems. Basic feature of ITRF is the time factor. Thus coordinates and velocities of points are changing in ITRFyy-s. With the mission to link with international networks or study crustal movements, diagram of velocity movements plays an important role. This paper presentstheoretical background, basic formulas and method for calculating absolute velocity transferral between different ITRF. The overall picture of absolute crustal movements on the territory of Vietnam in the only one international coordinate system and latest ITRF08 has been established and discussed. The calculation is performed in accordance with strict accuracy and reliability. This method enables continuous integration of new results and update instantly the picture of crustal movements in Vietnam, guaranteed accuracy, and cost- and time- save. © 2015 Vietnam Academy of Science and Technology 1. Mở đầu Hệ th ng vệ tinh dẫn ường toàn cầu (Global Navigation Satellite System-GNSS) ược ứng dụng nhằm xác nh chu n d ch hiện ại v Trái Đất ở nước ta t 1990. T ó n na , lưới GNSS a ộng lực ược thi t l p trên một s ứt g chính (sông H ng, sông Đà, Lai Châu - Điện Biên,…), các chu kỳ o ược ti n hành, s liệu ược xử lý và ưa ra các k t quả liên quan tới chu n d ch tư ng i của các ứt g cũng như chu n d ch tu ệt i mang tính ki n tạo mảng. Chu n d ch tu ệt i là chu n d ch ược bi u di n trong hệ tọa ộ toàn cầu, trong trường hợp các ứng dụng GNSS chính là khung qu chi u Trái Đất qu c t ITRF bởi l ch vệ tinh chính xác, tọa ộ, v n t c của các i m thuộc T chức d ch  Tác giả liên hệ, Email: vqhai75@yahoo.com vụ qu c t nghiên cứu a ộng lực (International GNSS Service-IGS) và các s liệu h trợ ều ược bi u di n trong khung qu chi u nà . Ngu ên lý chung của nhiệm vụ ều xuất phát t s liệu o GNSS, sử dụng tọa ộ và v n t c của các i m IGS như các i m kh ng ch xác nh tọa ộ, t ó xác nh v n t c của các i m o. V n t c chu n d ch tu ệt i một s i m trên l nh th nước ta ược ề c p và xác nh t năm 2000 trong nhiều ề tài, dự án (V u c Hải, 2009; Lê Hu Minh, 2010; Bùi Th H ng Thắm, 2014; Tran Dinh To, 2013; Phan Trọng Tr nh, 2011; http://www.geologie.ens.fr/~vigny/geod03.html: GEODYSSEA GPS Results). Do ặc i m ộng của lưới IGS nên các giá tr nà ược công b trong các phiên bản ITRF khác nhau: ITRF94 (http://www.geologie.ens.fr/~vigny/geod03.html: GEODYSSEA GPS Results); ITRF00 (V u c Hải, 2009; Tran Dinh To, 2013); ITRF05 (Lê Hu 63 V. . Hải và nnk/Tạp chí Các Khoa học về Trái Đất, T p 37 (2015) Minh, 2010; Bùi Th H ng Thắm, 2014; Phan Trọng Tr nh, 2011), nói cách khác các vec t chu n d ch không cùng trong một hệ tọa ộ. Cho dù sự khác biệt về giá tr cũng như về hướng của vec t v n t c trong các ITRF không lớn, song t p hợp các v n t c nà không phản ảnh bức tranh chu n d ch th ng nhất. Đ i với nghiên cứu chu n d ch và bi n dạng, việc thi t l p s chu n d ch trong một hệ tọa ộ du nhất trở nên cần thi t. Ngoài việc t p hợp các d liệu của các ề tài, dự án cùng với sự h trợ của ITRF thông qua việc cung cấp các thông s tính chu n tọa ộ và v n t c gi a các phiên bản của ITRF, cho n thời i m hiện na nhiệm vụ trên hoàn toàn có th thực hiện. C sở phư ng pháp cũng như quá tr nh tính chu n v n t c tu ệt i gi a các ITRF ược nhóm tác giả thực hiện với i m GNSS (V u c Hải, 2012) trong ó phân tích i n k t lu n về nh ng ưu th của việc chu n i v n t c so với phư ng pháp xử lý lại s liệu o như: không cần quan tâm tới việc chu n i l ch vệ tinh, kh i lượng tính toán giảm một cách c bản, khả năng c p nh t các k t quả mới thu n lợi,... K t quả trên là tiền ề thực hiện nội dung c bản của bài báo nà , ó là thi t l p s chu n d ch tu ệt i v Trái Đất trên l nh th Việt Nam trong một hệ tọa ộ ộng th ng nhất. 2. Cơ sở phương pháp và số liệu Công thức chu n i tọa ộ i m ở khung qu chi u From sang khung qu chi u To (V u c Hải, 2012; Bureau International des Poids et Mesures (BIPM) and US Naval Observatory (USNO), 2010): X( t )  T1( t )  X( t )   0 Y( t )  T 2( t )  (1  D( t ))Y( t )  R 3( t )          Z( t )  T o  T3( t )   Z( t )  From  R 2( t ) trong ó: [T1 T2 T3]T là véc t d ch chu n g c tọa ộ; R1, R2, R3 là các góc xoa le; D là sự khác nhau về t lệ. Các giá tr nà ều rất nh . Việc t ...

Tài liệu có liên quan: