Thực trạng công tác quản lý, điều trị ngoại trú bệnh nhân tâm thần phân liệt thể paranoid tại 3 huyện của tỉnh Hưng Yên
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 323.99 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tâm thần phân liệt thường khởi phát ở lứa tuổi trẻ, khuynh hướng tiến triển mạn tính, dẫn đến tình trạng khó thích ứng. Bài viết trình bày mô tả thực trạng công tác quản lý, điều trị ngoại trú cho bệnh nhân tâm thần phân liệt thể paranoid tại các trạm y tế xã.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng công tác quản lý, điều trị ngoại trú bệnh nhân tâm thần phân liệt thể paranoid tại 3 huyện của tỉnh Hưng Yên vietnam medical journal n02 - APRIL - 2019nhau và gặp chủ yếu ở tuổi trung niên. Triệu 5. Molina P.E.(2013). Anterior Pituitary Gland In:chứng nhức đầu, buồn nôn là thường gặp nhất. Endocrine Physiology, 4th edition, McGraw-Hill Companies, Inc, New York, 1, 49-72.Trong u tuyến yên tăng NTT, u tuyến yên tăng 6. Nemes O. (2016). Hypopituitarism due totiết PRL là thường gặp. Kích thước u ảnh hưởng pituitary adenomas, traumatic brain injury andđến nồng độ GH trong máu. stroke, Clinical Medical Sciences, Hungary, 10-13. 7. Annamaria Colao et al, 2003, “ GenderTÀI LIỆU THAM KHẢO differences in prevalence, clinical features and1. American Brain Tumor Association (2015). response to cabergolin in hyperprolactinemia”, Pituitary tumors, ISBN 0-944093-90-6. European Journal of Endocrinology, 148: 325-331.2. Chirag G., Hayden M., Katznelson. L et al. 8. Adrain F. Daly et al, 2006, “ High prevalence of (2009). Non-surgical management of hormone- pituitay adenoma: A cross- sectional study in the secreting pituitary tumors. Journal of Clinical Province of Liege, Belgium”, J Clin Endocrinol Neuroscience, 16: 985–993. Metab, 91: 4769 – 4775.3. Camara Gomez R. (2014). Non-functioning 9. Yuan-Hao Chen et al, 2013,” Multisession pituitary tumors: 2012 update. Endocrine nutrition, CyberKnife radiosurgery for post-surgical residual 61(3): 160-170. and recurrent pituitary adenoma: preliminary result4. Wan H., Chihiro O., Yuan S. (2009). MASEP from one center”, Journal of Radiosurgery and gamma knife radiosurgery for secretory pituitary SBRT, 2, 105-117. adenomas: experience in 347 consecutive cases. 10. Đồng Văn Hệ, Lý Ngọc Lan, 2012,” Đặc điểm Journal of Experimental & Clinical Cancer lâm sàng, xét nghiệm và hình ảnh u tuyến yên “, Y Research, 28(1): 36. học Tp Hồ Chí Minh, tập 16, phụ bản 4, 410-416. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ, ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ BỆNH NHÂNTÂM THẦN PHÂN LIỆT THỂ PARANOID TẠI 3 HUYỆN CỦA TỈNH HƯNG YÊN Nguyễn Thanh Bình1, Vũ Phong Túc1, Nguyễn Văn Tình2TÓM TẮT48 Qua nghiên cứu 333 bệnh nhân tâm thần phân liệt(BN TTPL) thể paranoid và phỏng vấn 46 cán bộ công The cross-sectional study was implemented amongtác tại các trạm y tế xã, 82 Lãnh đạo và các cán bộ 333 paranoid schizophrenic patients and interviewedtrực tiếp làm công tác chỉ đạo tuyến Bệnh viện Tâm 46 medical staff of Commune Health Stations, 82thần Hưng Yên; Lãnh đạo và cán bộ quản lý Chương medical leaders and management staff of Mentaltrình của Trung tâm y tế 3 huyện Kim Động, Phù Cừ, Health Hospital of Hungyen Province; Leaders andTiên Lữ, chúng tôi thấy thuốc sử dụng cho BN TTPL management staff of Mental Health Project of threechủ yếu là Aminazin chiếm 61,6% Levomepromazin District Medical Centers of Kim Dong, Phu Cu and Tienchiếm 48,3%, chỉ có 15,3% BN dùng Haloperidol. Lu. The results showed that the majority of drug for85,5% người bệnh TTPL thể paranoid điều trị ở cộng paranoid schizophrenia outpatients were Aminazinđồng uống thuốc đều hàng ngày. Cán bộ làm công tác Levomepromazine accounted for 61.6% and 48.3%,quản lý, điều trị cho người bệnh tâm thần ở cộng respectively while Haloperidol was 15.3%. 85.5% ofđồng có trình độ bác sỹ chiếm 28,3%; có trình độ y sỹ paranoid schizophrenia outpatients are treated daily.chiếm 45,7%, trình độ điều dưỡng chiếm 26,1%. Số The medical staff as management and treatmentcán bộ này được tập huấn là 84,8%, cán bộ chưa among the paranoid schizophrenia outpatients hadđược tập huấn là 15,2%. Công tác truyền thông giáo University Medical Doctor level, Secondary Medicaldục sức khoẻ tâm thần được triển khai ở tất cả các xã Doctor level and nurses were 28.3%, 45.7% and(100%), lực lượng truyền thông là cán bộ y tế chiếm 26.1% respectively. The percentage of staff with82,6%. - 93,5% Trạm y tế khám bệnh và cấp thuốc training on mental health management was 84.8%.cho bệnh nhân 2lần/tháng, số còn lại cấp thuốc Mental health communication education was1lần/tháng. implemented in all communes (100%), communication health workforce staffs were 82.6%. The majority ofSUMMARY medical examination and drug administrations were provided at all Comune Health Stations for 2 times per month (93.5%).1Trường ĐH YD Thái Bình I. ĐẶT VẤN ĐỀ2Bệnh viện Tâm thần Hưng Yên Tâm thần phân liệt thường khởi phát ở lứaChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thanh Bình tuổi trẻ, khuynh hướng tiến triển mạn tính, dẫnEmail: nguyenthanhbinhdhytb@yahoo.com đến tình trạng khó thích ứng. Bệnh đặc trưng bởiNgày nhận bài: các triệu chứng dương tính và âm tính gây nênNgày phản biện khoa học:Ngày duyệt bài:172 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 477 - THÁNG 4 - SỐ 2 - 2019sự rối loạn chức năng, đặc biệt là sự ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng công tác quản lý, điều trị ngoại trú bệnh nhân tâm thần phân liệt thể paranoid tại 3 huyện của tỉnh Hưng Yên vietnam medical journal n02 - APRIL - 2019nhau và gặp chủ yếu ở tuổi trung niên. Triệu 5. Molina P.E.(2013). Anterior Pituitary Gland In:chứng nhức đầu, buồn nôn là thường gặp nhất. Endocrine Physiology, 4th edition, McGraw-Hill Companies, Inc, New York, 1, 49-72.Trong u tuyến yên tăng NTT, u tuyến yên tăng 6. Nemes O. (2016). Hypopituitarism due totiết PRL là thường gặp. Kích thước u ảnh hưởng pituitary adenomas, traumatic brain injury andđến nồng độ GH trong máu. stroke, Clinical Medical Sciences, Hungary, 10-13. 7. Annamaria Colao et al, 2003, “ GenderTÀI LIỆU THAM KHẢO differences in prevalence, clinical features and1. American Brain Tumor Association (2015). response to cabergolin in hyperprolactinemia”, Pituitary tumors, ISBN 0-944093-90-6. European Journal of Endocrinology, 148: 325-331.2. Chirag G., Hayden M., Katznelson. L et al. 8. Adrain F. Daly et al, 2006, “ High prevalence of (2009). Non-surgical management of hormone- pituitay adenoma: A cross- sectional study in the secreting pituitary tumors. Journal of Clinical Province of Liege, Belgium”, J Clin Endocrinol Neuroscience, 16: 985–993. Metab, 91: 4769 – 4775.3. Camara Gomez R. (2014). Non-functioning 9. Yuan-Hao Chen et al, 2013,” Multisession pituitary tumors: 2012 update. Endocrine nutrition, CyberKnife radiosurgery for post-surgical residual 61(3): 160-170. and recurrent pituitary adenoma: preliminary result4. Wan H., Chihiro O., Yuan S. (2009). MASEP from one center”, Journal of Radiosurgery and gamma knife radiosurgery for secretory pituitary SBRT, 2, 105-117. adenomas: experience in 347 consecutive cases. 10. Đồng Văn Hệ, Lý Ngọc Lan, 2012,” Đặc điểm Journal of Experimental & Clinical Cancer lâm sàng, xét nghiệm và hình ảnh u tuyến yên “, Y Research, 28(1): 36. học Tp Hồ Chí Minh, tập 16, phụ bản 4, 410-416. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ, ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ BỆNH NHÂNTÂM THẦN PHÂN LIỆT THỂ PARANOID TẠI 3 HUYỆN CỦA TỈNH HƯNG YÊN Nguyễn Thanh Bình1, Vũ Phong Túc1, Nguyễn Văn Tình2TÓM TẮT48 Qua nghiên cứu 333 bệnh nhân tâm thần phân liệt(BN TTPL) thể paranoid và phỏng vấn 46 cán bộ công The cross-sectional study was implemented amongtác tại các trạm y tế xã, 82 Lãnh đạo và các cán bộ 333 paranoid schizophrenic patients and interviewedtrực tiếp làm công tác chỉ đạo tuyến Bệnh viện Tâm 46 medical staff of Commune Health Stations, 82thần Hưng Yên; Lãnh đạo và cán bộ quản lý Chương medical leaders and management staff of Mentaltrình của Trung tâm y tế 3 huyện Kim Động, Phù Cừ, Health Hospital of Hungyen Province; Leaders andTiên Lữ, chúng tôi thấy thuốc sử dụng cho BN TTPL management staff of Mental Health Project of threechủ yếu là Aminazin chiếm 61,6% Levomepromazin District Medical Centers of Kim Dong, Phu Cu and Tienchiếm 48,3%, chỉ có 15,3% BN dùng Haloperidol. Lu. The results showed that the majority of drug for85,5% người bệnh TTPL thể paranoid điều trị ở cộng paranoid schizophrenia outpatients were Aminazinđồng uống thuốc đều hàng ngày. Cán bộ làm công tác Levomepromazine accounted for 61.6% and 48.3%,quản lý, điều trị cho người bệnh tâm thần ở cộng respectively while Haloperidol was 15.3%. 85.5% ofđồng có trình độ bác sỹ chiếm 28,3%; có trình độ y sỹ paranoid schizophrenia outpatients are treated daily.chiếm 45,7%, trình độ điều dưỡng chiếm 26,1%. Số The medical staff as management and treatmentcán bộ này được tập huấn là 84,8%, cán bộ chưa among the paranoid schizophrenia outpatients hadđược tập huấn là 15,2%. Công tác truyền thông giáo University Medical Doctor level, Secondary Medicaldục sức khoẻ tâm thần được triển khai ở tất cả các xã Doctor level and nurses were 28.3%, 45.7% and(100%), lực lượng truyền thông là cán bộ y tế chiếm 26.1% respectively. The percentage of staff with82,6%. - 93,5% Trạm y tế khám bệnh và cấp thuốc training on mental health management was 84.8%.cho bệnh nhân 2lần/tháng, số còn lại cấp thuốc Mental health communication education was1lần/tháng. implemented in all communes (100%), communication health workforce staffs were 82.6%. The majority ofSUMMARY medical examination and drug administrations were provided at all Comune Health Stations for 2 times per month (93.5%).1Trường ĐH YD Thái Bình I. ĐẶT VẤN ĐỀ2Bệnh viện Tâm thần Hưng Yên Tâm thần phân liệt thường khởi phát ở lứaChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thanh Bình tuổi trẻ, khuynh hướng tiến triển mạn tính, dẫnEmail: nguyenthanhbinhdhytb@yahoo.com đến tình trạng khó thích ứng. Bệnh đặc trưng bởiNgày nhận bài: các triệu chứng dương tính và âm tính gây nênNgày phản biện khoa học:Ngày duyệt bài:172 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 477 - THÁNG 4 - SỐ 2 - 2019sự rối loạn chức năng, đặc biệt là sự ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Tâm thần phân liệt thể paranoid Rối loạn cảm giác Rối loạn chức năng Giáo dục sức khỏe tâm thầnTài liệu có liên quan:
-
5 trang 335 0 0
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 324 0 0 -
8 trang 291 1 0
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 288 0 0 -
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 285 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 257 0 0 -
13 trang 229 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 226 0 0 -
5 trang 225 0 0
-
8 trang 222 0 0