Danh mục tài liệu

Thực trạng dư lượng nitrate (No3) trong một số loại rau tại tỉnh Bắc Ninh

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 663.97 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Kết quả nghiên cứu chỉ ra dư lượng nitrate trong các loại rau ăn lá, ăn thân - củ và rau ăn tươi được thu trên đồng ruộng tại 31 địa phương trồng rau chính thuộc tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2015 - 2016. Rau được thu theo phương pháp TCVN 9016:2011 và phân tích hàm lượng nitrate theo TCVN 8742:2011 (Bộ Khoa học và Công nghệ Việt Nam, 2011). Kết quả cho thấy mức độ tồn dư nitrate vượt ngưỡng theo quy định tại Quyết định số 46/2007/QĐ-BYT và Quyết định số 99/2008/QĐ-BNN (TCVN-2008) ở các loại rau.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng dư lượng nitrate (No3) trong một số loại rau tại tỉnh Bắc NinhVietnam J. Agri. Sci. 2018, Vol. 16, No. 1: 1-8Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2018, 16(1): 1-8www.vnua.edu.vnTHỰC TRẠNG DƯ LƯỢNG NITRATE (NO3-) TRONG MỘT SỐ LOẠI RAU TẠI TỈNH BẮC NINHĐặng Trần Trung1*, Nguyễn Quang Thạch2, Đỗ Tấn Dũng31Nghiên cứu sinh, Khoa Nông học, Học viện Nông nghiệp Việt Nam2Viện sinh học Nông nghiệp, Học viện Nông nghiệp Việt Nam3Khoa Nông học, Học viện Nông nghiệp Việt NamEmail*: Dang.trung9412@yahoo.com.vnNgày gửi bài: 07.11.2017Ngày chấp nhận: 27.03.2018TÓM TẮTKết quả nghiên cứu chỉ ra dư lượng nitrate trong các loại rau ăn lá, ăn thân - củ và rau ăn tươi được thu trênđồng ruộng tại 31 địa phương trồng rau chính thuộc tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2015 - 2016. Rau được thu theo phươngpháp TCVN 9016:2011 và phân tích hàm lượng nitrate theo TCVN 8742:2011 (Bộ Khoa học và Công nghệ Việt Nam,2011). Kết quả cho thấy mức độ tồn dư nitrate vượt ngưỡng theo quy định tại Quyết định số 46/2007/QĐ-BYT vàQuyết định số 99/2008/QĐ-BNN (TCVN-2008) ở các loại rau là: 29/31 mẫu rau cải canh vượt TCVN-2008 1,09 - 8,13lần; 16/16 mẫu cải bắp vượt TCVN-2008 từ 1,39 - 6,98 lần; 15/27 mẫu rau muống vượt TCVN-2008 từ 1,06 - 3,08lần; 7/10 mẫu cà chua vượt TCVN-2008 từ 1,16 - 4,83 lần; 9/9 mẫu su hào vượt TCVN-2008 từ 1,48 - 6,06 lần; 2/15mẫu xà lách có hàm lượng nitrate vượt TCVN-2008 từ 1,37 - 1,99 lần; 9/13 mẫu rau mùi ta vượt TCVN-2008 từ 1,873,36 lần; 15/15 mẫu hành lá vượt TCVN-2008 từ 5,06 - 12,21 lần và không có mẫu bí đao trong tổng số 11 mẫunghiên cứu có dư lượng nitrate vượt TCVN-2008. Kết quả này có ý nghĩa cảnh báo người sản xuất và những nhàquản lý của tỉnh Bắc Ninh nhằm kiểm soát dư lượng nitrtate trong rau.Từ khóa: Dư lượng nitrate, rau an toàn, rau Bắc Ninh.Evaluation of Nitrate Residue in Some Kinds of VegetablesCultivated in Bac Ninh ProvinceABSTRACTThe present study investigated the nitrate contents in some kind of vegetables cultivated in 31 main localities ofvegetables production in Bac Ninh province in period 2015 - 2016. The vegetable samples were collected in thefields according to method of TCVN 9016:2011 and the nitrate contents were determinated according to method ofTCVN 8742:2011 (Vietnam Ministry of Sciences and Technology, 2011). The results showed that, according to theregulations of nitrate contents in vegetables in the decisions 46/2007/QĐ-BYT and 99/2008/QĐ-BNN, there were 29mustard greens samples, 16 cabbage samples, 15 water spinach samples, 7 tomato samples, 9 kohlrabi samples, 2lettuce samples, 9 coriander samples, 15 green onion samples contained the nitrate contents exceeded theregulations at 1,09 - 8,13 folds, 1,39 - 6,98 folds, 1,06 - 3,08 folds, 1,16 - 4,83 folds, 1,48 - 6,06 folds, 1,37 - 1,99folds, 1,87 - 3,36 folds and 5,06 - 12,21 folds, respectively. Whereas, there was no sample of wax gourd containedthe nitrate content exceeded the regulations. These results warn the farmers and policy administers of Bac Ninhprovince to give the solutions of nitrate-content controling in vegetables producing in Bac Ninh.Keywords: Nitrate contents, safe vegetables production, Bac Ninh vegetables.1. ĐẶT VẤN ĐỀHàm lượng nitrate (NO3-) là một trongnhững chî tiêu quan trọng đánh giá chçt lượngnông sân và thực phèm. Nitrate trong thức ënđược hçp thu vào máu gây hội chứngmethemoglobinemia, làm cân trở sự vên chuyểnoxy do sự oxy hóa sít trong hemoglobin hoặcgián tiếp gây oxy hóa thông qua sự giâi phóngcác gốc tự do dưới tác động của NO3- và NO2-1-Thực trạng dư lượng nitrate (NO3 ) trong một số loại rau tại tỉnh Bắc Ninh(Kross et al., 1992; Knobeloch et al., 2000; Hord2011). Chứng methemoglobinemia đặc biệt nguyhäi với trẻ nhó, làm trẻ phát triển kém và cókhâ nëng gåy tử vong (Craun et al., 1981).Ngoài ra NO3- gây bệnh phì tuyến thượng thên(Kuper & Til, 1995; Boink et al., 1995); gây rốiloän tiêu hóa (Craun et al., 1981), gåy ung thưdä dày (Speijers et al., 1989); sự dư thừa NO3cũng làm thiếu hụt vitamin A và ânh hưởng đếnsự phát triển thai nhi. Dư lượng cao của NO3còn là một nguyên nhân quan trọng gây bệnhbướu cổ. Trong khi đò, rau xanh läi là một trongnhững nguồn nitrate chính mà cơ thể hçp thụ.Vì vêy, đánh giá dư lượng nitrate trong rau rçtquan trọng, được các nước trên thế giới chú ýnghiên cứu (Speijers et al., 1989; WHO, 1996).Täi Việt Nam, dư lượng nitrate vượt ngưỡngtiêu chuèn của WHO được phát hiện thçy ởnhiều loäi rau và ở nhiều vùng. Theo kết quâkiểm tra của Cục Bâo vệ thực vêt täi Hà Nội,trong tháng 10/2007 rau câi xanh và câi ngọt làhai loäi rau cò dư lượng nitrate khá cao (559,59mg/kg ở câi xanh và 655,92 mg/kg ở rau câi ngọt(Cao Thð Làn, 2011). Täi Quâng Ninh, rau câibao cò hàm lượng NO3- vượt ngưỡng WHO tới6,2 læn (Nguyễn Vën Hiền và Træn Vën Dinh,1996). Täi Huế, dư lượng nitrate trong câi xanh,rau muống, rau dền, rau mồng tơi, hành lá vàrau mùi tương đối cao và vư ...

Tài liệu có liên quan: