Danh mục tài liệu

Thuyết trình chính sách xã hội: Chính sách việc làm

Số trang: 34      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.66 MB      Lượt xem: 22      Lượt tải: 0    
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Thuyết trình chính sách xã hội: Chính sách việc làm nhằm trình bày về những vấn đề việc làm nổi cộm, những chính sách quan trọng trong chính sách việc làm, những nhận xét, đánh giá, kết luận và khuyến nghị trong chính sách việc làm của nước ta trong thời gian qua.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thuyết trình chính sách xã hội: Chính sách việc làm Chính sách xã hội Chính sách việc làm Giảng viên: TS.Nguyễn Tuấn AnhNhóm 1:Phạm Thị Liên (NT)Trần Duy AnhTrần Thị Tuyết ThưTrần Thị HuyềnBùi Thị ThìnLò Quỳnh NhungHà Thị ĐàoNguyễn Thị LanContent 1 1 Click to add Title Những vấn đề việc làm nổi cộm 2 2 Những chính sách quan Title trong chính Click to add trọng sách việc làm 3 1 Những nhận xét, đánh giá, kết luận và Click to add Title khuyến nghịI.ĐẶT VẤN ĐỀ Việc làm có vai trò quan trọng trong đời sống xã hội, nó khôngthể thiếu với cá nhân và toàn bộ nền kinh tế, là vấn đề cốt lõi xuyênsuốt trong các hoạt động kinh tế, và có mối quan hệ mật thiết vớikinh tế và xã hội, nó chi phối toàn bộ mọi hoạt động của cá nhân vàxã hội.Trong xã hội có rất nhiều yếu tố tác động tới vấn đề việc làm, vì vậymỗi quốc gia đều tồn tại những vấn đề liên quan đến việc làm nhấtđịnh, và những chính sách liên quan đến việc giải quyết những vấnđề liên quan đến việc làm khác nhau.Ví dụ minh họa Trong bài tiểu luận này, nhóm chúng tôi xin đưa ra và phân tíchmột số vấn đề như sau:•Những tồn tại trong lĩnh vực việc làm tại Việt Nam hiện nay•Một số chính sách việc làm đang hiện hành tại Việt Nam•Cuối cùng là những nhận xét, đánh giá của nhóm chúng tôi vềchính sách cũng như việc thực hành chính sách tại Việt Nam hiệnnay.II. NỘI DUNG CHÍNH 2.1. Thực trạng về tình hình việc làm tại Việt Nam hiệnnay:•Tỷ lệ thất nghiệp:Bảng: Tỷ lệ thất nghiệp của lao động từ 15 tuổi trở lêntheo khu vực và nhóm tuổi năm (đơn vị %) Nhóm tuổi Nông thôn Thành thị 15 - 19 27,67 7,32 20 - 24 36,43 32,13 25 - 29 12,96 21,56 30 - 34 6,86 10,75 35 - 39 5,39 9,77 40 - 44 4,02 6,40 45 - 49 3,04 6,50 50 - 54 1,75 3,64 55 - 59 0,83 1,36 60+ 1,06 0,58 Nguồn: Số liệu Thống kê Lao động - việc làm ở Việt Nam 2005Bảng: tỷ lệ thất nghiệp, năm 2011 (đơn vị %)Nhóm tuổi Thành thị Nông thôn15-19 4,94 10,2120-24 5,30 8,6225-29 2,68 4,1330-34 1,43 2,5435-39 1,08 2,0340-44 1,06 1,9345-49 1,14 1,9850-54 1,67 3,2355-59 2,45 4,40 ( nguồn : số liệu thống kê – lao động việc làm ở Việt Nam năm 2011)•Tỷ lệ thiếu việc làm:BẢNG: Tỷ lệ thiếu việc làm của các quý năm 2011 Nơi cư trú Tỷ lệ thiếu việc làm Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả nước 3,86 2,82 2,55 2,58 Nam 3,97 2,86 2,51 2,61 Nữ 3,73 2,78 2,60 2,55 Thành thị 2,06 1,55 1,37 1,35 Nông thôn 4,64 3,37 3,06 3,12 ( Nguồn : lao động việc làm – tổng cục thống kê, năm 2011)•Chất lượng nguồn lao động còn thấp:Bảng : Dân số trong độ tuổi lao động phân theo khu vực và trìnhđộ chuyên môn, 2005 (đơn vị %) Trình độ chuyên môn Nông thôn Thành thị Không có chuyên môn 84,53 57,28 Công nhân kỹ thuật không có bằng 8,29 15,30 Công nhân kỹ thuật có bằng 1,90 6,39 Trình độ sơ cấp 0,63 1,23 Trung học chuyên nghiệp 2,76 7,45 Cao đẳng, đại học 1,89 12,36 Nguồn: Bộ LĐTB&XH. Số liệu Thống kê Lao động - việc làm ở Việt Nam năm 2005. NXB Lao động - Xã hội, Hà Nội, 2006.•Sự mất cân đối về trình độ lao động việc làm giữa nông thôn vàthành thị:Bảng . Cơ cấu lao động có việc làm phân theo khu vực và loạihình trình độ nghề nghiệp năm 2005 (đơn vị %) Trình độ kỹ thuật Nông thôn Thành thị Cán bộ quản lý 0,44 1,50 Chuyên môn kỹ thuật bậc cao 1,44 11,71 Chuyên môn kỹ thuật bậc trung 2,55 9,44 Dịch vụ 5,22 19,19 Thợ thủ công 16,65 20,51 ...

Tài liệu có liên quan: