
Tiếng Nhật cơ sở 5 Giải thích văn phạm
Số trang: 22
Loại file: pdf
Dung lượng: 448.13 KB
Lượt xem: 29
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Trước đây, ở bài 8 ta đã học từ 「ところ」với ý nghĩa là nơi, chỗ (chỉ vị trí, địa điểm). Đến bài này 「ところ」sẽ được mở rộng hơn với 1 ý nghĩa khác: “thể hiện thời điểm” với mẫu câuV ところですÝ nghĩa chỉ thời điểm của 「ところ」sẽ thay đổi tùy theo thời của động từ đi trước nó. (vì 「ところ」là 1 danh từ nên động từ kết hợp với nó tất cả đều là dạng ngắn) Cụ thể gồm 3 trường hợp sau: 1.1....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiếng Nhật cơ sở 5 Giải thích văn phạm Tiếng Nhật cơ sở 5 FPT University Giải thích văn phạm Japanese Language Training Division だい か 第46課 (cách mẫu câu với cụm từ ところです)1. ~ところですTrước đây, ở bài 8 ta đã học từ 「ところ」với ý nghĩa là nơi, chỗ (chỉ vị trí, địa điểm). Đến bài này「ところ」sẽ được mở rộng hơn với 1 ý nghĩa khác: “thể hiện thời điểm” với mẫu câu V ところですÝ nghĩa chỉ thời điểm của 「ところ」sẽ thay đổi tùy theo thời của động từ đi trước nó.(vì 「ところ」là 1 danh từ nên động từ kết hợp với nó tất cả đều là dạng ngắn)Cụ thể gồm 3 trường hợp sau:1.1. (hành động chuẩn bị xẩy ra) V dict. ところです * Ý nghĩa: sắp sửa (làm ~), chuẩn bị (làm ~) * Cách dùng: Dùng để diễn tả ý nói một hành động sắp sửa, chuẩn bị diễn ra và nhấn mạnh vào thời điểm trước khi diễn ra hành động đó. Mẫu câu này thường đi kèm với các cụm từ chỉ thời điểm như: 「これから、」、「(ちょうど)今から」V í d ụ: 食べましたか。Bạn đã ăn trưa rồi à? (1) A: 昼ご飯は もう 食べるところです。…Chưa, t ôi c hu ẩn b ị ă n bây gi ờ. B: いいえ、これから (2) A: 会議は 始まりましたか。Cuộc họp đã bắt đầu rồi à? もう B: いいえ、今から 始まるところです。…Chưa, sắp sửa bắt đầu. (3) ちょうど 今から お茶を 飲むところです。いっしょに いかがですか。 Đúng lúc tôi c hu ẩn b ị u ống trà . Bạn uống cùng tôi nhé! 1.2. (hành động đang diễn ra) V ている ところです * Ý nghĩa: đang (làm ~), đang trong lúc (làm ~) * Cách dùng: Dùng để diễn tả hành động đang diễn ra tại 1 thời điểm nào đó, nhấn mạnh vào thời điểm hành động đang xẩy ra (mạnh hơn V ています). Mẫu câu này thường đi kèm với trạng từ chỉ thời gian 「今」 1 Tiếng Nhật cơ sở 5 FPT University Giải thích văn phạm Japanese Language Training DivisionV í d ụ: しませんか。Cậu có chơi bóng bàn không? A: ピンポン B: 今 勉強しているところですから、あとで 行きます。 Vì bây giờ tôi đ ang h ọc bài , nên tôi sẽ đi sau. A: 会議の資料は できましたか。Tài liệu buổi họp đã chuẩn bị xong chưa? もう B: すみません。今 コピーしているところですから、もう少し 待ってください。 Xin lỗi. Vì bây giờ đang phôtô nên hãy chờ thêm chút nữa.1.3. (hành động vừa diễn ra, vừa kết thúc) Vた ところです * Ý nghĩa: vừa mới (làm ~) xong * Cách dùng: Dùng để diễn tả 1 hành động vừa mới kết thúc trong và nhấn mạnh vào thời điểm ngay sau khi hành động hoàn thành. Mẫu câu này chỉ đi được với trạng từ chỉ thời gian 「たった今」V í d ụ: 出ましたか。Chuyến xe 8 giờ đã đi rồi à? A: 8時のバスは もう 出たところです。Vâng, v ừa m ới đi. B: はい、たった今 帰ったところです。Yoshiko vừa trở về nhà. 良子さんは たった今 うちへ 着いたんですか。Bạn đã đến Hà Nội sáng nay à? A: けさ ハノイに 着いたところだ。Vâng, tôi v ừa đến. B: はい、たった今 C hú ý: ・Tất cả các mẫu câu ~ところです đều mang ý tả lại trạng thái tại 1 thời điểm 1 cách đơn thuần. Ví dụ: 田中さんは 今 FPT ビルで 働いているところです。 Anh Tanaka bây giờ đang làm việc ở tòa nhà FPT (Anh ta hiện đang ở tòa nhà FPT và đang làm việc ) FPT ビルで 田中さんは 働いています。 Anh Tanaka đang làm việc ở tòa nhà FPT (Anh ta thường làm việc ở tòa nhà FPT nhưng bây giờ anh ta có ở tòa nhà FPT hay không thì không biết )・Không sử dụng khi chủ ngữ không phải là sinh vật như mưa, gió, tuyết…. Ví dụ: 雨が降っているところです。( × ) 雨が降っています。( ○ )・Không sử dụng với các động từ chỉ trạng thái kết quả như 結婚している、知っている… ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiếng Nhật cơ sở 5 Giải thích văn phạm Tiếng Nhật cơ sở 5 FPT University Giải thích văn phạm Japanese Language Training Division だい か 第46課 (cách mẫu câu với cụm từ ところです)1. ~ところですTrước đây, ở bài 8 ta đã học từ 「ところ」với ý nghĩa là nơi, chỗ (chỉ vị trí, địa điểm). Đến bài này「ところ」sẽ được mở rộng hơn với 1 ý nghĩa khác: “thể hiện thời điểm” với mẫu câu V ところですÝ nghĩa chỉ thời điểm của 「ところ」sẽ thay đổi tùy theo thời của động từ đi trước nó.(vì 「ところ」là 1 danh từ nên động từ kết hợp với nó tất cả đều là dạng ngắn)Cụ thể gồm 3 trường hợp sau:1.1. (hành động chuẩn bị xẩy ra) V dict. ところです * Ý nghĩa: sắp sửa (làm ~), chuẩn bị (làm ~) * Cách dùng: Dùng để diễn tả ý nói một hành động sắp sửa, chuẩn bị diễn ra và nhấn mạnh vào thời điểm trước khi diễn ra hành động đó. Mẫu câu này thường đi kèm với các cụm từ chỉ thời điểm như: 「これから、」、「(ちょうど)今から」V í d ụ: 食べましたか。Bạn đã ăn trưa rồi à? (1) A: 昼ご飯は もう 食べるところです。…Chưa, t ôi c hu ẩn b ị ă n bây gi ờ. B: いいえ、これから (2) A: 会議は 始まりましたか。Cuộc họp đã bắt đầu rồi à? もう B: いいえ、今から 始まるところです。…Chưa, sắp sửa bắt đầu. (3) ちょうど 今から お茶を 飲むところです。いっしょに いかがですか。 Đúng lúc tôi c hu ẩn b ị u ống trà . Bạn uống cùng tôi nhé! 1.2. (hành động đang diễn ra) V ている ところです * Ý nghĩa: đang (làm ~), đang trong lúc (làm ~) * Cách dùng: Dùng để diễn tả hành động đang diễn ra tại 1 thời điểm nào đó, nhấn mạnh vào thời điểm hành động đang xẩy ra (mạnh hơn V ています). Mẫu câu này thường đi kèm với trạng từ chỉ thời gian 「今」 1 Tiếng Nhật cơ sở 5 FPT University Giải thích văn phạm Japanese Language Training DivisionV í d ụ: しませんか。Cậu có chơi bóng bàn không? A: ピンポン B: 今 勉強しているところですから、あとで 行きます。 Vì bây giờ tôi đ ang h ọc bài , nên tôi sẽ đi sau. A: 会議の資料は できましたか。Tài liệu buổi họp đã chuẩn bị xong chưa? もう B: すみません。今 コピーしているところですから、もう少し 待ってください。 Xin lỗi. Vì bây giờ đang phôtô nên hãy chờ thêm chút nữa.1.3. (hành động vừa diễn ra, vừa kết thúc) Vた ところです * Ý nghĩa: vừa mới (làm ~) xong * Cách dùng: Dùng để diễn tả 1 hành động vừa mới kết thúc trong và nhấn mạnh vào thời điểm ngay sau khi hành động hoàn thành. Mẫu câu này chỉ đi được với trạng từ chỉ thời gian 「たった今」V í d ụ: 出ましたか。Chuyến xe 8 giờ đã đi rồi à? A: 8時のバスは もう 出たところです。Vâng, v ừa m ới đi. B: はい、たった今 帰ったところです。Yoshiko vừa trở về nhà. 良子さんは たった今 うちへ 着いたんですか。Bạn đã đến Hà Nội sáng nay à? A: けさ ハノイに 着いたところだ。Vâng, tôi v ừa đến. B: はい、たった今 C hú ý: ・Tất cả các mẫu câu ~ところです đều mang ý tả lại trạng thái tại 1 thời điểm 1 cách đơn thuần. Ví dụ: 田中さんは 今 FPT ビルで 働いているところです。 Anh Tanaka bây giờ đang làm việc ở tòa nhà FPT (Anh ta hiện đang ở tòa nhà FPT và đang làm việc ) FPT ビルで 田中さんは 働いています。 Anh Tanaka đang làm việc ở tòa nhà FPT (Anh ta thường làm việc ở tòa nhà FPT nhưng bây giờ anh ta có ở tòa nhà FPT hay không thì không biết )・Không sử dụng khi chủ ngữ không phải là sinh vật như mưa, gió, tuyết…. Ví dụ: 雨が降っているところです。( × ) 雨が降っています。( ○ )・Không sử dụng với các động từ chỉ trạng thái kết quả như 結婚している、知っている… ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
hướng dẫn học tiếng nhật tiếng nhật căn bản văn phạm nhật ngữ học tiếng nhật cơ bản cách học ngoại ngữ bí quyết học tiếng nhậtTài liệu có liên quan:
-
Học kanji trong Tiếng Nhật với 24 quy tắc - Tập 1
189 trang 187 0 0 -
CÁC MẪU CÂU VỚI THÊ THÔNG THƯỜNG
29 trang 121 0 0 -
Đề thi năng lực tiếng Nhật - 21
25 trang 104 0 0 -
Tài liệu một số đề thi tiếng Nhật - 1
15 trang 103 0 0 -
MỘT SỐ THÀNH NGỮ TIẾNG ANH THÔNG DỤNG
4 trang 75 0 0 -
Một số phương pháp học ngữ pháp Tiếng Nhật
125 trang 52 0 0 -
Các trạng từ căn bản trong tiếng Nhật: Phần 2
40 trang 45 0 0 -
Bạn đã chọn đúng cách học ngoại ngữ?
4 trang 43 0 0 -
Đề thi năng lực tiếng Nhật - 15
22 trang 38 0 0 -
141 trang 38 0 0
-
9 trang 35 0 0
-
Hướng dẫn cách đọc viết tiếng Nhật
312 trang 34 0 0 -
Tài liệu Tiếng Nhật cơ sở 5 Giải thích văn phạm
19 trang 33 0 0 -
Ngoại ngữ đối với người về hưu
3 trang 32 0 0 -
Phương pháp tự học ngoại ngữ nhanh hiệu quả - GS Phạm Văn Vĩnh
123 trang 32 0 0 -
Tense of Verbs - Thì của Động từ
2 trang 32 0 0 -
1000 từ tiếng Nhật cơ bản có hệ thống 18
5 trang 31 0 0 -
5 trang 30 0 0
-
JAPANESE FOR BUSY PEOPLE I - part 12
18 trang 30 0 0 -
Cách giúp con học siêu ngoại ngữ từ bé
3 trang 29 0 0