
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ: Thực trạng và giải pháp bố trí sử dụng đất nông nghiệp phục vụ tái định cư công trình thủy điện Sơn La trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Số trang: 24
Loại file: pdf
Dung lượng: 346.57 KB
Lượt xem: 4
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đề tài nhằm đánh giá tiềm năng đất có thể khai thác sử dụng vào nông nghiệp, làm cơ sở hợp lý cho chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất; Đề xuất giải pháp bố trí sử dụng đất nông nghiệp hiệu quả và bền vững, đảm bảo ổn định đời sống người dân tái định cư. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung tài liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ: Thực trạng và giải pháp bố trí sử dụng đất nông nghiệp phục vụ tái định cư công trình thủy điện Sơn La trên địa bàn tỉnh Điện Biên1MĐ U1. Tính c p thi t c a đề tàiĐiện Biên là một trong ba tỉnh thuộc dự án tái định c th y điện Sơn La.T ng diện tích tự nhiên 956.290,37 ha, trong đó ch yếu là diện tích đ t nôngnghiệp 758.439,75 ha. Diện tích đ t đai bị ngập trên địa bàn toàn tỉnh là2.762,00ha, trong đó đ t s n xu t Nông nghiệp là 451,00ha. Số dân cần ph i bố trítái định c là 3.840 hộ, 14.959 khẩu.Trong quá trình triển khai di dân tái định c , còn những b t cập x y ra, tại điểmtái định c không có đ đ t để bố trí số hộ theo quy hoạch, nhiều nơi có sự tranh ch pđ t s n xu t giữa dân tái định c và dân s tại, có những điểm tái định c ng i dâncòn ch a đ ng ý chuyển đến. Việc xác định các điểm tái định c mang tính ch t chquan, ch a đ ợc đánh giá đúng với thực trạng, khi tiến hành triển khai xây dựng thìkhông đáp ng đ ợc cho dân tái định c , có một số tr ng hợp ng i dân sau khi táiđịnh c lại quay về nơi cũ, các điểm tái định c mới không thực hiện đ ợc đúngtheo quy hoạch, ch a có gi i pháp hữu hiệu đ m b o n định cuộc sống cho ng idân tái định c .Để có cơ s sử dụng hợp lý ngu n tài nguyên đ t cho phát triển nông nghiệptrên địa bàn tái định c dự án th y điện Sơn La việc thực hiện đề tài “Thực tr ng vàgi i pháp bố trí sử dụng đ t nông nghi p phục vụ tái đ nh c công trình thuỷđi n S n La trên đ a bàn t nh Đi n Biên” là hết s c cần thiết và có nhiều ý nghĩa.2. Mục tiêu nghiên c uĐánh giá thực trạng sử dụng đ t nông nghiệp c a vùng bị nh h ng b icông trình th y điện Sơn La trên địa bàn tỉnh Điện Biên.Đánh giá tiềm năng đ t có thể khai thác sử dụng vào nông nghiệp, làm cơ schuyển đ i cơ c u sử dụng đ t cho các hộ nông nghiệp tái định c trên địa bàntỉnh Điện Biên.Gi i pháp bố trí sử dụng đ t nông nghiệp hiệu qu và bền vững, đ m b o nđịnh đ i sống ng i dân tái định c .3. Ý nghĩa khoa học và thực ti n c a đề tài3.1 Ý nghĩa khoa họcGóp phần hoàn thiện cơ s lý luận cho việc bố trí sử dụng đ t đ m b o n địnhđ i sống c a ng i dân tại các điểm tái định c phục vụ công trình th y điện Sơn La3.2 Ý nghĩa thực tiễnGóp phần n định và phát triển nông nghiệp bền vững các khu vực tái định2c , qua đó góp phần phát triển kinh tế, chính trị xã hội và b o vệ môi trđịa bàn tỉnh Điện Biên.ng trên4. Những đóng góp mới c a lu n ánKết qu nghiên c u c a đề tài góp phần hoàn thiện chính sách tái định c c anhà n ớc mà trực tiếp là tỉnh Điện Biên về việc bố trí sử dụng đ t nông nghiệp,vừa đáp ng đ ợc nhu cầu s n xu t vừa phù hợp với đặc điểm canh tác và phongtục tập quán c a bà con dân tộc tại các khu, điểm tái định c . Để thực hiện tốtcông tác tái định c thì chính sách tái định c không chỉ đ m b o đ i sống vật ch tc a ng i dân mà còn đ m b o đ ợc phong tục tập quán và đặc điểm canh tác c ang i dân tại nơi mới không bị thay đ i quá nhiều so với nơi cũ.Đề tài chỉ ra việc bố trí sử dụng đ t cho vùng và điểm tái định c ph i trên cơs đánh giá tiềm năng đ t đai theo FAO m c độ chi tiết: tỷ lệ 1/10.000 đối vớivùng tái định c và tỷ lệ 1/2.000 đối với điểm tái định c .CHNG IT NG QUAN TÀI LI U NGHIÊN C U1.1 Khái quát về tình hình sử dụng đ t nông nghi p trên th giới và Vi t Nam1.1.1 Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên thế giớiTrên thế giới t ng diện tích đ t tự nhiên là 148 triệu km2. Những loại đ t tốtthuận lợi cho s n xu t nông nghiệp chỉ chiếm 12,6%. Những loại đ t quá x uchiếm tới 40,5%. Diện tích đ t tr ng trọt chỉ kho ng 10% t ng diện tích tự nhiên.đ t đai thế giới phân bố không đ ng đều giữa các châu lục và các n ớc (Châu Mỹchiếm 35%, châu Á chiếm 26%, châu Âu chiếm 13%, châu Phi chiếm 20%, châuĐại D ơng chiếm 6%)(Nguyễn Duy Tính, 1995).1.1.2 Tình hình sử dụng đất nông nghiệp ở Việt NamViệc sử dụng đ t đai Việt Nam cũng biến động khá lớn, đặc biệt là giaiđoạn năm 1940 – 1975. Từ năm 1975 đến nay, diện tích gieo tr ng liên tục tăng,tuy vậy diện tích đ t/ng i luôn gi m (từ năm 1994 đến năm 2000): diện tích đ tnông nghiệp/khẩu từ 1.014 m2 gi m xuống 984,50 m 2 và đ t canh tác/khẩu từ 752m2 xuống 686,50 m 2. ớc tính đến năm 2010 đ t nông nghiệp cũng nh đ t canhtác sẽ tiếp tục gi m.1.2 Đánh giá đ t và sử dụng đ t nông nghi p bền vững1.2.1 Phương pháp luận đánh giá đất đai một số nước và tổ chức nông lươngthế giới (FAO)1.2.1.1 Phương pháp đánh giá đ t đai ở Liên Xô cũĐánh giá đ t dựa trên cơ s các đặc tính khí hậu, địa hình địa mạo, th3nh ỡng, n ớc ngầm và thực vật. Đơn vị đánh giá đ t là các ch ng đ t, quy địnhđánh giá đ t cho cây có t ới, đ t đ ợc tiêu úng, đ t tr ng cây lâu năm, đ t tr ngcỏ và đ ng cỏ chăn th . Chỉ tiêu đánh giá đ t là năng su t, giá thành s n phẩm(rúp/ha), m c hoàn vốn và địa tô c p sai(Đào Châu Thu và Nguyễn Khang, 1998).1.2.1.2 Phương pháp đánh giá đ t đai ở AnhAnh có hai ph ơng pháp đánh giá đ t đai đó là dựa vào s c s n xu t tiềmtàng c a đ t hoặc dựa vào s c s n xu t thực tế c a đ t.1.2.1.3. Phương pháp đánh giá đ t đai ở Hoa Kỳ (Mỹ)Ph ơng pháp t ng hợp: dựa vào năng su t cây tr ng trong nhiều năm làm tiêuchuẩn và phân hạng đ t đai cho từng loại cây tr ngPh ơng pháp yếu tố: bằng cách thống kê các yếu tố tự nhiên và kinh tế để sosánh, l y lợi nhuận tối đa là 100 điểm hoặc 100% để làm mốc so sánh lợi nhuậncác loại đ t khác nhau(Nguyễn Huy Ph n, 1996).1.2.1.4 Phương pháp đánh giá đ t đai ở n Độ và vùng nhiệt đới ẩm châu phiPh ơng pháp đánh giá đ tn Độ và các n ớc vùng nhiệt đới ẩm Châu Phith ng áp dụng ph ơng pháp tham biến, biểu thị mối quan hệ giữa các yếu tố d ớidạng ph ơng trình toán học. Kết qu phân hạng đ ợc thể hiện d ới dạng % hoặccho điểm(Hội Khoa học đ t Việt Nam, 2000)1.2.1.5. Phương pháp đánh giá đ t đai theo chỉ dẫn của FAOTùy theo điều kiện sinh thái đ t đai và s n xu t c a từng n ớc để vận dụngnhững tài liệu c a FAO cho phù hợp và có kết qu tại n ớc mình (Đào Châu Thuvà Nguyễn Khang, 1998).Ph ơng pháp đánh giá đ t c a FAO dựa trên ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ: Thực trạng và giải pháp bố trí sử dụng đất nông nghiệp phục vụ tái định cư công trình thủy điện Sơn La trên địa bàn tỉnh Điện Biên1MĐ U1. Tính c p thi t c a đề tàiĐiện Biên là một trong ba tỉnh thuộc dự án tái định c th y điện Sơn La.T ng diện tích tự nhiên 956.290,37 ha, trong đó ch yếu là diện tích đ t nôngnghiệp 758.439,75 ha. Diện tích đ t đai bị ngập trên địa bàn toàn tỉnh là2.762,00ha, trong đó đ t s n xu t Nông nghiệp là 451,00ha. Số dân cần ph i bố trítái định c là 3.840 hộ, 14.959 khẩu.Trong quá trình triển khai di dân tái định c , còn những b t cập x y ra, tại điểmtái định c không có đ đ t để bố trí số hộ theo quy hoạch, nhiều nơi có sự tranh ch pđ t s n xu t giữa dân tái định c và dân s tại, có những điểm tái định c ng i dâncòn ch a đ ng ý chuyển đến. Việc xác định các điểm tái định c mang tính ch t chquan, ch a đ ợc đánh giá đúng với thực trạng, khi tiến hành triển khai xây dựng thìkhông đáp ng đ ợc cho dân tái định c , có một số tr ng hợp ng i dân sau khi táiđịnh c lại quay về nơi cũ, các điểm tái định c mới không thực hiện đ ợc đúngtheo quy hoạch, ch a có gi i pháp hữu hiệu đ m b o n định cuộc sống cho ng idân tái định c .Để có cơ s sử dụng hợp lý ngu n tài nguyên đ t cho phát triển nông nghiệptrên địa bàn tái định c dự án th y điện Sơn La việc thực hiện đề tài “Thực tr ng vàgi i pháp bố trí sử dụng đ t nông nghi p phục vụ tái đ nh c công trình thuỷđi n S n La trên đ a bàn t nh Đi n Biên” là hết s c cần thiết và có nhiều ý nghĩa.2. Mục tiêu nghiên c uĐánh giá thực trạng sử dụng đ t nông nghiệp c a vùng bị nh h ng b icông trình th y điện Sơn La trên địa bàn tỉnh Điện Biên.Đánh giá tiềm năng đ t có thể khai thác sử dụng vào nông nghiệp, làm cơ schuyển đ i cơ c u sử dụng đ t cho các hộ nông nghiệp tái định c trên địa bàntỉnh Điện Biên.Gi i pháp bố trí sử dụng đ t nông nghiệp hiệu qu và bền vững, đ m b o nđịnh đ i sống ng i dân tái định c .3. Ý nghĩa khoa học và thực ti n c a đề tài3.1 Ý nghĩa khoa họcGóp phần hoàn thiện cơ s lý luận cho việc bố trí sử dụng đ t đ m b o n địnhđ i sống c a ng i dân tại các điểm tái định c phục vụ công trình th y điện Sơn La3.2 Ý nghĩa thực tiễnGóp phần n định và phát triển nông nghiệp bền vững các khu vực tái định2c , qua đó góp phần phát triển kinh tế, chính trị xã hội và b o vệ môi trđịa bàn tỉnh Điện Biên.ng trên4. Những đóng góp mới c a lu n ánKết qu nghiên c u c a đề tài góp phần hoàn thiện chính sách tái định c c anhà n ớc mà trực tiếp là tỉnh Điện Biên về việc bố trí sử dụng đ t nông nghiệp,vừa đáp ng đ ợc nhu cầu s n xu t vừa phù hợp với đặc điểm canh tác và phongtục tập quán c a bà con dân tộc tại các khu, điểm tái định c . Để thực hiện tốtcông tác tái định c thì chính sách tái định c không chỉ đ m b o đ i sống vật ch tc a ng i dân mà còn đ m b o đ ợc phong tục tập quán và đặc điểm canh tác c ang i dân tại nơi mới không bị thay đ i quá nhiều so với nơi cũ.Đề tài chỉ ra việc bố trí sử dụng đ t cho vùng và điểm tái định c ph i trên cơs đánh giá tiềm năng đ t đai theo FAO m c độ chi tiết: tỷ lệ 1/10.000 đối vớivùng tái định c và tỷ lệ 1/2.000 đối với điểm tái định c .CHNG IT NG QUAN TÀI LI U NGHIÊN C U1.1 Khái quát về tình hình sử dụng đ t nông nghi p trên th giới và Vi t Nam1.1.1 Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên thế giớiTrên thế giới t ng diện tích đ t tự nhiên là 148 triệu km2. Những loại đ t tốtthuận lợi cho s n xu t nông nghiệp chỉ chiếm 12,6%. Những loại đ t quá x uchiếm tới 40,5%. Diện tích đ t tr ng trọt chỉ kho ng 10% t ng diện tích tự nhiên.đ t đai thế giới phân bố không đ ng đều giữa các châu lục và các n ớc (Châu Mỹchiếm 35%, châu Á chiếm 26%, châu Âu chiếm 13%, châu Phi chiếm 20%, châuĐại D ơng chiếm 6%)(Nguyễn Duy Tính, 1995).1.1.2 Tình hình sử dụng đất nông nghiệp ở Việt NamViệc sử dụng đ t đai Việt Nam cũng biến động khá lớn, đặc biệt là giaiđoạn năm 1940 – 1975. Từ năm 1975 đến nay, diện tích gieo tr ng liên tục tăng,tuy vậy diện tích đ t/ng i luôn gi m (từ năm 1994 đến năm 2000): diện tích đ tnông nghiệp/khẩu từ 1.014 m2 gi m xuống 984,50 m 2 và đ t canh tác/khẩu từ 752m2 xuống 686,50 m 2. ớc tính đến năm 2010 đ t nông nghiệp cũng nh đ t canhtác sẽ tiếp tục gi m.1.2 Đánh giá đ t và sử dụng đ t nông nghi p bền vững1.2.1 Phương pháp luận đánh giá đất đai một số nước và tổ chức nông lươngthế giới (FAO)1.2.1.1 Phương pháp đánh giá đ t đai ở Liên Xô cũĐánh giá đ t dựa trên cơ s các đặc tính khí hậu, địa hình địa mạo, th3nh ỡng, n ớc ngầm và thực vật. Đơn vị đánh giá đ t là các ch ng đ t, quy địnhđánh giá đ t cho cây có t ới, đ t đ ợc tiêu úng, đ t tr ng cây lâu năm, đ t tr ngcỏ và đ ng cỏ chăn th . Chỉ tiêu đánh giá đ t là năng su t, giá thành s n phẩm(rúp/ha), m c hoàn vốn và địa tô c p sai(Đào Châu Thu và Nguyễn Khang, 1998).1.2.1.2 Phương pháp đánh giá đ t đai ở AnhAnh có hai ph ơng pháp đánh giá đ t đai đó là dựa vào s c s n xu t tiềmtàng c a đ t hoặc dựa vào s c s n xu t thực tế c a đ t.1.2.1.3. Phương pháp đánh giá đ t đai ở Hoa Kỳ (Mỹ)Ph ơng pháp t ng hợp: dựa vào năng su t cây tr ng trong nhiều năm làm tiêuchuẩn và phân hạng đ t đai cho từng loại cây tr ngPh ơng pháp yếu tố: bằng cách thống kê các yếu tố tự nhiên và kinh tế để sosánh, l y lợi nhuận tối đa là 100 điểm hoặc 100% để làm mốc so sánh lợi nhuậncác loại đ t khác nhau(Nguyễn Huy Ph n, 1996).1.2.1.4 Phương pháp đánh giá đ t đai ở n Độ và vùng nhiệt đới ẩm châu phiPh ơng pháp đánh giá đ tn Độ và các n ớc vùng nhiệt đới ẩm Châu Phith ng áp dụng ph ơng pháp tham biến, biểu thị mối quan hệ giữa các yếu tố d ớidạng ph ơng trình toán học. Kết qu phân hạng đ ợc thể hiện d ới dạng % hoặccho điểm(Hội Khoa học đ t Việt Nam, 2000)1.2.1.5. Phương pháp đánh giá đ t đai theo chỉ dẫn của FAOTùy theo điều kiện sinh thái đ t đai và s n xu t c a từng n ớc để vận dụngnhững tài liệu c a FAO cho phù hợp và có kết qu tại n ớc mình (Đào Châu Thuvà Nguyễn Khang, 1998).Ph ơng pháp đánh giá đ t c a FAO dựa trên ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp Chuyên ngành Quản lý đất đai Thực trạng sử dụng đất Giải pháp bố trí sử dụng đất Đất nông nghiệp Phục vụ tái định cư Công trình thủy điện Sơn La Địa bàn tỉnh Điện BiênTài liệu có liên quan:
-
Một số vấn đề về chính sách đất nông nghiệp ở nước ta hiện nay - Nguyễn Quốc Thái
9 trang 225 0 0 -
Đề cương: Quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp
7 trang 131 0 0 -
Quyết định số 52/2012/QĐ-TTg
5 trang 115 0 0 -
27 trang 73 0 0
-
169 trang 59 0 0
-
Quyết định số 1160/QĐ-UBND 2013
4 trang 53 0 0 -
97 trang 53 0 0
-
Quyết định số 1256/QĐ-UBND 2013
5 trang 50 0 0 -
Hỏi đáp Luật bảo vệ và phát triển rừng
103 trang 48 0 0 -
Quyết định số 1469/QĐ-UBND 2013
8 trang 48 0 0 -
Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nâng cao chất lượng lao động nông thôn tại tỉnh Thái Nguyên
190 trang 48 0 0 -
27 trang 47 0 0
-
8 trang 46 0 0
-
200 trang 46 1 0
-
200 trang 45 0 0
-
11 trang 44 0 0
-
90 trang 42 0 0
-
79 trang 39 0 0
-
27 trang 39 0 0
-
Giáo trình Quy hoạch sử dụng đất: Phần 2 - GVC. TS Đoàn Công Qùy
125 trang 38 0 0