Danh mục

Tóm tắt luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán một số u não hố sau ở trẻ em

Số trang: 34      Loại file: pdf      Dung lượng: 727.65 KB      Lượt xem: 3      Lượt tải: 0    
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đề tài được thực hiện nhằm 2 mục tiêu: Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ một số u não vùng hố sau ở trẻ em; đánh giá giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán một số u não vùng hố sau ở trẻ em. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán một số u não hố sau ở trẻ em 32 1 Chapter 3 ĐẶT VẤN ĐỀ U não là một trong các khối u đặc hay gặp nhất ở trẻ em đứng RESEARCH RESULTS hàng thứ hai trong các khối u ác tính ở trẻ em sau bạch cầu cấp. U3.2 Characteristics of study population. não trẻ em thường xuất hiện ở vùng hố sau nhất là sau 4 tuổi và3.1.1. Age chiếm khoảng 45% đến 60% các trường hợp u não. Đã có nhiều tiến Table 3.1. Age distribution according to the Histology bộ trong việc chẩn đoán và điều trị nhưng u não vẫn là nguyên nhân Age gây tử vong hàng đầu trong các bệnh lý ung thư ở trẻ em. CHT là kỹ p thuật được lựa chọn trong chẩn đoán hình ảnh các u não ở trẻ em do Histology Min Max Mean SD đây là phương pháp không sử dụng tia X trong khi đối tượng nhi M 2 14 7,1 3,1 0,08 khoa nhạy cảm với tia xạ hơn so với người lớn. Ngoài bệnh cảnh PA 3 15 8,1 2,5 cấp cứu, CHT được lựa chọn đầu tiên đánh giá bệnh lý thần kinh. E 0,5 12 6,2 3,5 Ngoài ra CHT còn giúp phát hiện di căn theo dịch não tuỷ, một Others 0,5 11 3,2 3,9 yếu tố quan trọng trong đánh giá giai đoạn và tiên lượng bệnh (M:Medulloblastoma; PA:Pilocytic Astrocytoma; E:Ependymoma) cũng như lập kế hoạch điều trị phù hợp.Comment: no statistic significant difererence of mean age between Tại Việt nam chưa có đề tài nào nghiên cứu riêng về u não hốthree most common posterior fossa tumors in this study (p > 0,05) sau ở trẻ em trên hình ảnh CHT. Vì vậy chúng tôi tiến hành đề tài này nhằm mục tiêu.3.1.2. Gender 1- Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ một số u não Table 3.2. Distribution of posterior fossa tumors. vùng hố sau ở trẻ em. Gender 2- Đánh giá giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán một số u Histology n p não vùng hố sau ở trẻ em. Male Female M 48 31(64,6%) 17(35,4%) TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI PA 42 25(59,5%) 17(40,5%) p=0,8 U não là một trong các khối u hay gặp ở trẻ em đứng hàng thứ hai E 15 9(60%) 6(40%) trong các khối u ác tính ở trẻ em sau bạch cầu cấp. U não trẻ em Others 11 8(72,7%) 3(27,3%) thường xuất hiện ở vùng hố sau chiếm khoảng 45% đến 60%, là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu trong các bệnh lý ung thư ở trẻ Total 105 65(61,9%) 40(38,1%) em. CHT là kỹ thuật được lựa chọn trong chẩn đoán các u não ở trẻComment: no statistic significant difference of male/female ratio in em. CHT giúp phân biệt các tổn thương u với các tổn thương khôngthree most common posterior fossa tumors in this study (p = 0,8). phải u như áp xe, viêm... Ngoài ra giúp bác sỹ ngoại khoa thần kinh lập kế hoạch, lựa chọn vị trí để sinh thiết ở phần có đặc điểm ác tính nhất của khối u. Tại Việt Nam chưa có đề tài nào nghiên cứu riêng về u não hố sau ở trẻ em trên hình ảnh CHT. Do vậy đề tài có tính cấp thiết và có giá trị thực tiễn. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN Đã mô tả được các đặc điểm hình ảnh của 3 loại u não hố sau hay gặp ở trẻ em là UNBT, USBL, UMNT. Trong đó UNBT điển hình 2 31thường có cấu trúc đặc, nằm ở đường giữa, giảm tín hiệu trên TlW, In one previous study, Medulloblastoma has the rate of 40%đồng hoặc tăng tín hiệu trên T2W; USBL thường có dạng nang nằm among three most common posterior fossa tumors in children. Thetrong bán cầu tiểu não, tăng tín hiệu trên T2W, giảm tín hiệu trên sensitivity and specificity of MRI in diagnosing M were 86,79% andTlW, nốt đặc thành nang ngấm thuốc mạnh; UMNT thường là u đặc, 92,98% respectively. Sample size base on sensitivity with w =10%,nằm trên đường giữa, giảm tín hiệu trên TlW, tăng tín hiệu trên T2W, n=111 patients. Sample size base on specificity with w =10%, n= 42thường có ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: