Tổng quan một số nghiên cứu chi phí hiệu quả liệu pháp điều trị đích ung thư phổi không tế bào nhỏ (UTPKTBN)
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 299.01 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Liệu pháp nhắm trúng đích trong điều trị UTPKTBN sẽ kéo dài thời gian sống của người bệnh hơn so với hóa trị liệu nhưng chi phí (CP) lại khá cao. Do vậy, trong nghiên cứu này, chúng tôi sẽ tìm ra bằng chứng về chi phí hiệu quả (CPHQ) của các liệu pháp nhắm trúng đích so với hóa trị liệu nhằm đưa ra khuyến nghị trong việc lựa chọn phương pháp điều trị phù hợp.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tổng quan một số nghiên cứu chi phí hiệu quả liệu pháp điều trị đích ung thư phổi không tế bào nhỏ (UTPKTBN) vietnam medical journal n02 - NOVEMBER - 2021 TỔNG QUAN MỘT SỐ NGHIÊN CỨU CHI PHÍ HIỆU QUẢ LIỆU PHÁP ĐIỀU TRỊ ĐÍCH UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ (UTPKTBN) Nguyễn Văn Chỉnh1, Phạm Cẩm Anh2, Phạm Huy Tuấn Kiệt2, Trần Thị Thanh Hương3, Nguyễn Thị Thái Hòa3TÓM TẮT from 2000 to August 2021. Studies used the CHEERS checklist. Results: Six out of 128 results having the 72 Mục tiêu: Liệu pháp nhắm trúng đích trong điều full criterions were suitable for the CHEERS checklisttrị UTPKTBN sẽ kéo dài thời gian sống của người bệnh and were included in the study. The ICERs of erlotinib,hơn so với hóa trị liệu nhưng chi phí (CP) lại khá cao. afatinib and osimertinib were $85927.4/QALY,Do vậy, trong nghiên cứu này, chúng tôi sẽ tìm ra $20758–33416.39/QALY, and $23760.1–bằng chứng về chi phí hiệu qủa (CPHQ) của các liệu 51615.1/QALY respectively compared to otherpháp nhắm trúng đích so với hóa trị liệu nhằm đưa ra chemotherapy treatment options. Conclusion:khuyến nghị trong việc lựa chọn phương pháp điều trị Erlotinib and afatinib for first-line treatment andphù hợp. Phương pháp nghiên cứu: Tiến hành tổng osimertinib for second-line treatment options are morequan tài liệu một các có hệ thống để đánh giá CPHQ cost-effective than chemotherapy methods. Reducingcủa liệu pháp nhắm trúng đích trong điều trị UTPKTBN the price of targeted drugs lower than the paymentdựa trên các cơ sở dữ liệu Pubmed, Embase, threshold of each country will play a vital value forCochrane,… từ năm 2000 đến tháng 8 năm non-small cell lung cancer patients to have access and2021. Đánh giá chất lượng của các nghiên cứu Kinh tế the economic outcome could become more favorable.Y tế bằng bảng kiểm CHEERS. Kết quả: Sáu trong Key word: Non-small cell lung cancer, cost128 kết quả đã đáp ứng đầy đủ các tiêu chí theo bảng effectiveness, targeted therapy method.kiểm CHEERS và được đưa vào nghiên cứu. ICER củaerlotinib, afatinib và osimertinib lần lượt là 85.927,4 I. ĐẶT VẤN ĐỀ$/QALY, 20.758–33.416,39$/QALY và 23.760,1–51.615,1$/QALY so với các liệu pháp hóa trị liệu. Kết Chi phí (CP) điều trị ung thư phổi (UTP) đãluận: Erlotinib và afatinib là phác đồ bước một và gia tăng gấp đôi tại Mỹ (2020) [1-3]. UTPKTBNosimertinib là phác đồ bước sau có CPHQ cao hơn so chiếm 85-90% các trường hợp UTP [3-6], vớivới hóa trị. Giảm giá thuốc điều trị nhắm trúng đích khoảng 80% ở giai đoạn tiến triển (giai đoạnthấp hơn so với ngưỡng chi trả của từng nước là yếu IIIb/IV) khi được chẩn đoán [3]. Có khoảng 10-tố thuận lợi để người bệnh UTPKTBN có khả năng tiếpcận và gia tăng CPHQ. 15% bệnh nhân Châu Âu và 50% bệnh nhân Từ khóa: Ung thư phổi không tế bào nhỏ, chi phí châu Á có đột biến EGFR dương tính [5-6]. Pháchiệu quả, điều trị nhắm trúng đích. đồ điều trị UTPKTBN bằng hóa trị liệu toàn thân dựa trên plastin (cisplatin hoặc carboplatin) kếtSUMMARY hợp với pemetrexed và gemcitabine thường kém A LITERATURE REVIEW OF THE COST- hiệu quả và thời gian sống sót trung bình chỉ gầnEFFECTIVENESS OF TARGETED THERAPIES 1 năm [4]. Các chất ức chế EGFR-tyrosine kinaseIN THE TREATMENT OF NON-SMALL CELL (TKIs) thuộc thế hệ thứ nhất (gefitinib, erlotinib) LUNG CANCER (NSCLC) Objects: Targeted therapy in the treatment of và thứ hai (afatinib, dacomitinib), thứ banon-small cell lung cancer will prolong the patients life (osimertinib) là những phương pháp điều trịlonger than chemotherapy option, but its cost is nhắm trúng đích có tỷ lệ đáp ứng, thời gian sốnghigher. Therefore, in this study, we will find evidences thêm không tiến triển cao hơn và tỷ lệ tác dụngon the cost-effectiveness of targeted therapy phụ nghiêm trọng thấp hơn so với hóa trị liệu dựacompared with chemotherapy method to provide trên plastin trong quần thể có đột biến EGFR [4].recommendations in choosing the appropriatetreatment. Methods: Conducting a systematic Tuy nhiên, CP điều trị bằng TKIs khá cao làliterature review on cost-effectiveness, QALYs,... rào cản để bệnh nhân tiếp cận được thuốc. Dobased on Pubmed, Embase and Cochrane database,... vậy, chúng tôi sẽ tổng hợp có hệ thống các bằng ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tổng quan một số nghiên cứu chi phí hiệu quả liệu pháp điều trị đích ung thư phổi không tế bào nhỏ (UTPKTBN) vietnam medical journal n02 - NOVEMBER - 2021 TỔNG QUAN MỘT SỐ NGHIÊN CỨU CHI PHÍ HIỆU QUẢ LIỆU PHÁP ĐIỀU TRỊ ĐÍCH UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ (UTPKTBN) Nguyễn Văn Chỉnh1, Phạm Cẩm Anh2, Phạm Huy Tuấn Kiệt2, Trần Thị Thanh Hương3, Nguyễn Thị Thái Hòa3TÓM TẮT from 2000 to August 2021. Studies used the CHEERS checklist. Results: Six out of 128 results having the 72 Mục tiêu: Liệu pháp nhắm trúng đích trong điều full criterions were suitable for the CHEERS checklisttrị UTPKTBN sẽ kéo dài thời gian sống của người bệnh and were included in the study. The ICERs of erlotinib,hơn so với hóa trị liệu nhưng chi phí (CP) lại khá cao. afatinib and osimertinib were $85927.4/QALY,Do vậy, trong nghiên cứu này, chúng tôi sẽ tìm ra $20758–33416.39/QALY, and $23760.1–bằng chứng về chi phí hiệu qủa (CPHQ) của các liệu 51615.1/QALY respectively compared to otherpháp nhắm trúng đích so với hóa trị liệu nhằm đưa ra chemotherapy treatment options. Conclusion:khuyến nghị trong việc lựa chọn phương pháp điều trị Erlotinib and afatinib for first-line treatment andphù hợp. Phương pháp nghiên cứu: Tiến hành tổng osimertinib for second-line treatment options are morequan tài liệu một các có hệ thống để đánh giá CPHQ cost-effective than chemotherapy methods. Reducingcủa liệu pháp nhắm trúng đích trong điều trị UTPKTBN the price of targeted drugs lower than the paymentdựa trên các cơ sở dữ liệu Pubmed, Embase, threshold of each country will play a vital value forCochrane,… từ năm 2000 đến tháng 8 năm non-small cell lung cancer patients to have access and2021. Đánh giá chất lượng của các nghiên cứu Kinh tế the economic outcome could become more favorable.Y tế bằng bảng kiểm CHEERS. Kết quả: Sáu trong Key word: Non-small cell lung cancer, cost128 kết quả đã đáp ứng đầy đủ các tiêu chí theo bảng effectiveness, targeted therapy method.kiểm CHEERS và được đưa vào nghiên cứu. ICER củaerlotinib, afatinib và osimertinib lần lượt là 85.927,4 I. ĐẶT VẤN ĐỀ$/QALY, 20.758–33.416,39$/QALY và 23.760,1–51.615,1$/QALY so với các liệu pháp hóa trị liệu. Kết Chi phí (CP) điều trị ung thư phổi (UTP) đãluận: Erlotinib và afatinib là phác đồ bước một và gia tăng gấp đôi tại Mỹ (2020) [1-3]. UTPKTBNosimertinib là phác đồ bước sau có CPHQ cao hơn so chiếm 85-90% các trường hợp UTP [3-6], vớivới hóa trị. Giảm giá thuốc điều trị nhắm trúng đích khoảng 80% ở giai đoạn tiến triển (giai đoạnthấp hơn so với ngưỡng chi trả của từng nước là yếu IIIb/IV) khi được chẩn đoán [3]. Có khoảng 10-tố thuận lợi để người bệnh UTPKTBN có khả năng tiếpcận và gia tăng CPHQ. 15% bệnh nhân Châu Âu và 50% bệnh nhân Từ khóa: Ung thư phổi không tế bào nhỏ, chi phí châu Á có đột biến EGFR dương tính [5-6]. Pháchiệu quả, điều trị nhắm trúng đích. đồ điều trị UTPKTBN bằng hóa trị liệu toàn thân dựa trên plastin (cisplatin hoặc carboplatin) kếtSUMMARY hợp với pemetrexed và gemcitabine thường kém A LITERATURE REVIEW OF THE COST- hiệu quả và thời gian sống sót trung bình chỉ gầnEFFECTIVENESS OF TARGETED THERAPIES 1 năm [4]. Các chất ức chế EGFR-tyrosine kinaseIN THE TREATMENT OF NON-SMALL CELL (TKIs) thuộc thế hệ thứ nhất (gefitinib, erlotinib) LUNG CANCER (NSCLC) Objects: Targeted therapy in the treatment of và thứ hai (afatinib, dacomitinib), thứ banon-small cell lung cancer will prolong the patients life (osimertinib) là những phương pháp điều trịlonger than chemotherapy option, but its cost is nhắm trúng đích có tỷ lệ đáp ứng, thời gian sốnghigher. Therefore, in this study, we will find evidences thêm không tiến triển cao hơn và tỷ lệ tác dụngon the cost-effectiveness of targeted therapy phụ nghiêm trọng thấp hơn so với hóa trị liệu dựacompared with chemotherapy method to provide trên plastin trong quần thể có đột biến EGFR [4].recommendations in choosing the appropriatetreatment. Methods: Conducting a systematic Tuy nhiên, CP điều trị bằng TKIs khá cao làliterature review on cost-effectiveness, QALYs,... rào cản để bệnh nhân tiếp cận được thuốc. Dobased on Pubmed, Embase and Cochrane database,... vậy, chúng tôi sẽ tổng hợp có hệ thống các bằng ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư phổi không tế bào nhỏ Điều trị ung thư phổi Ức chế EGFR-tyrosine kinase Đột biến EGFRTài liệu có liên quan:
-
5 trang 335 0 0
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 324 0 0 -
8 trang 291 1 0
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 288 0 0 -
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 285 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 257 0 0 -
13 trang 229 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 226 0 0 -
5 trang 225 0 0
-
8 trang 222 0 0