- Hormon là một polypeptide gồm có 110 acid amin, ban đầu được tổng hợp ở ribosom dưới dạng preprohormon sau đó chúng được cắt nhỏ hơn thành prohormon có 90 acid amin và lại được cắt bớt chỉ còn 84 acid amin ở lưới nội bào tương và bộ Golgi ..
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tuyến giáp và cận giápTUYẾN GIÁP VÀ CẬN GIÁPChuyển hóaTổng hợpCÁC HORMONE TUYẾN GIÁP Thyroxine (T4)Cấu tạo: Triiodothyronine (T3)Cấu tạo:Cơ chế tác dụng• Tác dụng phát triển cơ thể:- Giúp quá trình biến thái ở động vật.- Kích thích tăng trưởng ở trẻ em, kích thích khung xương phát triển và cốt hóa sụn liên hợp.- Thúc đẩy phát triển não bộ trong bào thai và sơ sinh.• Tác dụng chuyển hóa tế bào:- Tăng hầu hết các quá trình chuyển hóa trong cơ thể do đó làm tăng CHCS.- Tăng tốc độ các phản ứng hóa học, tăng thoái hóa thức ăn để cung cấp năng lượng.- Tăng hoạt động các ty thể làm tăng tổng hợp ATP.- Tăng hoạt động bơm Na+ - K+ làm tăng vận chuyển các ion qua màng.• Tác dụng lên chuyển hóa Glucid làm tăng đường máu.- Tăng thoái hóa Glucose ở tế bào.- Tăng phân hủy Glycogen thành Glucose.- Tăng tạo đường mới từ các sản phẩm chuyển hóa khác.- Tăng hấp thu Glucose ở tế bào biểu mô ruột.• Tác dụng lên chuyển hóa lipid:- Tăng thoái hóa lipid ở các mô dự trữ.- Tăng oxy hóa acid béo để sinh năng lượng.- Tăng bài xuất Cholesterol qua mật.- Tăng số lượng receptor gắn với lipoprotein tỉ trọng thấp, tăng gắn cholestelol và đưa ra khỏi hệ tuần hoàn.• Tác dụng trên chuyển hóa Vitamin:- Tăng tốc độ và hoạt động của nhiều men.- Tăng nhu cầu sử dụng Vitamin để tái tạo men.• Tác dụng trên hệ tim mạch:- Tăng chuyển hóa làm tăng phóng thích các hoá chất trung gian gây giãn mạch và tăng lưu lượng máu tới da.- Tăng lưu lượng tim làm tim đập nhanh, mạnh.- Tăng huyết áp tâm thu.• Tác dụng trên hệ thần kinh cơ:- Thúc đẩy phát triển cả kích thước và chức năng của não.- Ưu năng tuyến có thể gây căng thẳng, rối loạn tâm thần.- Tăng hoạt hóa các synap thần kinh – cơ gây hiện tượng run cơ.- Ưu năng tuyến có thể làm teo cơ.- Kích thích thần kinh gây khó ngủ.• Tác dụng lên cơ quan sinh dục:- Cần thiết cho hoạt động bình thường của cơ quan sinh dục.- Nam: Thiếu: mất dục tính tinh hoàn. Thừa: gây tình trạng bất lực.- Nữ: Thiếu: gây đa kinh, băng huyết. Thừa: vô kinh, giảm sinh dục.• Tác dụng lên các tuyến nội tiết khác:- Tăng bài tiết Insulin, đồng thời tăng chuyển hóa glucose.- Tăng chuyển hóa các hormone chuyển hóa đường ở gan do đó làm tăng sản xuất ACTH và tăng bài tiết Glucocorticoid.• Điều hòa:- TSH làm tăng tiết.- Lạnh, Stress làm tăng tiết.- Iode trong máu tăng làm giảm tiết. RỐI LOẠN CHỨC NĂNG• Ưu năng:- Bệnh Basedow.- U nang (adenoma).- Cường giáp.• Nhược năng:- Suy giáp: Nguyên phát: nguyên nhân tự miễn. Thứ phát: sau phẫu thuật, xạ trị ...- Đần độn: do suy giáp bẩm sinh.- Bướu đơn thuần: do thiếu iod trong thức ăn và nước uống,
Tuyến giáp và cận giáp
Số trang: 36
Loại file: ppt
Dung lượng: 1.23 MB
Lượt xem: 19
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
tuyến giáp tuyến cận giáp chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học ThyroxineTài liệu có liên quan:
-
XÂY DỰNG VHI (VOICE HANDICAP INDEX) PHIÊN BẢN TIẾNG VIỆT
25 trang 63 0 0 -
Viêm loét dạ dày, tá tràng và cách phòng chống
9 trang 55 0 0 -
VIÊM DẠ DÀY CẤP (EROSIVE GASTROPATHIES)
6 trang 54 0 0 -
KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, KỸ NĂNG SỬ DỤNG ORESOL
22 trang 54 0 0 -
ĐIỀU TRỊ MẤT VỮNG KHỚP VAI RA SAU DO CHẤN THƯỚNG BẰNG NÚT CHẬN XƯƠNG MỎM CÙNG VAI
6 trang 53 0 0 -
8 trang 53 0 0
-
9 trang 52 0 0
-
10 trang 52 0 0
-
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc MEPRASAC HIKMA
5 trang 49 0 0 -
Bệnh ngoài da và phương pháp điều trị bệnh ngoài da
14 trang 49 0 0