Ung thư biểu mô tế bào gan: Các dấu ấn sinh học huyết thanh, sinh thiết lỏng, các thay đổi phân tử và điều trị đích
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 464.32 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Ung thư biểu mô tế bào gan: Các dấu ấn sinh học huyết thanh, sinh thiết lỏng, các thay đổi phân tử và điều trị đích cung cấp cái nhìn tổng quan về các dấu ấn sinh học sinh huyết thanh, sinh thiết lỏng, các thay đổi phân tử và điều trị đích HCC.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ung thư biểu mô tế bào gan: Các dấu ấn sinh học huyết thanh, sinh thiết lỏng, các thay đổi phân tử và điều trị đích TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN: CÁC DẤU ẤN SINH HỌC HUYẾT THANH, SINH THIẾT LỎNG, CÁC THAY ĐỔI PHÂN TỬ VÀ ĐIỀU TRỊ ĐÍCH Nguyễn Nghiêm Luật1TÓM TẮT 2 trưởng nội mô mạch máu (VEGFR) như 1) Các dấu ấn sinh học chính trong huyết Ramucirumab, thuốc ức chế VEGF nhưthanh của ung thư biểu mô tế bào gan (HCC) bao Bevacizumab và sự kết hợp giữa thuốc ức chếgồm alpha-fetoprotein (AFP), lens culinaris điểm kiểm soát miễn dịch (ICIs) và thuốc ức chếagglutinin-reactive AFP (AFP-L3), des-gamma- VEGF như Atezolizumab cộng vớicarboxyprothombin (DCP), protein Golgi 73 Bevacizumab.(GP73) và glypican-3 (GPC3). 5) Triển vọng trong tương lai: Hiện vẫn cần 2) Các dấu ấn sinh học sinh thiết lỏng của có các dấu ấn sinh học nhạy và đặc hiệu hơn đểHCC bao gồm các tế bào khối u lưu thông cải thiện khả năng phát hiện HCC ở giai đoạn(CTCs), DNA khối u lưu thông (ctDNAs), các sớm. Việc tích hợp các phương pháp điều trị đaRNA không mã hóa (ncRNAs) và các túi ngoại ngành đối với HCC tiến triển và phát triển các kếbào (EVs). hoạch điều trị cá nhân hóa dựa trên tình trạng 3) Các thay đổi phân tử trong HCC bao gồm bệnh của từng bệnh nhân sẽ góp phần vào sự tiếnđột biến gen khởi động telomerase (TERT) bộ của y học chính xác trong tương lai.(>50%), đột biến TP53 và CTNNB1 (30%) vàcác phức hợp SWI/SNF liên quan đến tái cấu trúc SUMMARYnhiễm sắc thể (ARID1A, ARID1B, ARID2), bộ HEPATOCELLULAR CARCINOMA:điều hòa con đường Wnt (AXIN, APC), bộ điều SERUM BIOMARKERS, LIQUIDhòa thích ứng stress oxy hóa (NRF2, KEAP1) và BIOPSY, MOLECULARcon đường mTOR (TSC2, RPS6 và KA3) ALTERATIONS AND TARGETED(50%),Ngày duyệt bài:20-10-2023 11 HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ XXVI – HÓA SINH Y HỌC HÀ NỘI VÀ CÁC TỈNH PHÍA BẮCTP53 and CTNNB1 mutations (30%), and the chỉ khả thi đối với các bệnh nhân ở giai đoạnSWI/SNF complex components related to rất sớm (0) và sớm (A). Tuy nhiên, phần lớnchromatin remodeling (ARID1A, ARID1B, các ca HCC (65-70%) chỉ được chẩn đoán ởARID2), Wnt pathway regulators (AXIN, APC), giai đoạn vừa hoặc nặng, việc điều trị kémoxidative stress adaptation regulators (NRF2, hiệu quả.KEAP1), and the mTOR pathway (TSC2, RPS6, Hiện nay, phương pháp giám sát HCCand KA3) (20FDA for the treatment of advanced HCC, ng/mL), có độ nhạy 63%, như vậy vẫn bỏ sótincluding the tyrosine kinase inhibitors (TKIs) 37% các ca HCC [6]. Do đó, việc tìm ra cácsuch as Sorafenib, Cabozantinib, Regorafenib, dấu ấn sinh học mới có độ nhạy và độ tin cậyLenvatinib, vascular endothelial growth factor cao để phát hiện sớm HCC là rất cần thiếtreceptor (VEGFR) inhibitors such as [7]. Sinh thiết lỏng (liquid biopsy) là một kỹRamucirumab, VEGF inhibitors such as thuật không xâm lấn, dễ thực hiện và có thểBevacizumab, and the combination of immune lặp lại, đang nổi lên như một ứng cử viêncheckpoint inhibitors (ICIs) and VEGF inhibitors tiềm năng cho chẩn đoán sớm, dự đoán tiênsuch as Atezolizumab plus Bevacizumab. lượng, theo dõi hiệu quả điều trị và phát hiện 5) Future perspectives: There is still a need tái phát HCC [6].for more sensitive and specific biomarkers to Bài viết này cung cấp cái nhìn tổng quanimprove the detection of HCC at early stages. về các dấu ấn sinh học sinh huyết thanh, sinhThe integration of multidisciplinary treatment thiết lỏng, các thay đổi phân tử và điều trịapproaches for advanced HCC and the đích HCC.development of personalized treatment plansbased on the disease status of each individual II. CÁC DẤU ẤN SINH HỌC HUYẾT THANHpatient will contribute to the progress of the TRONG HCCprecision medicine in future. 2.1. Alpha‐fetoprotein (AFP) Nồng độ AFP ở ngưỡng >20 ng/mL cóI. ĐẶT VẤN ĐỀ độ nhạy chẩn đoán là 41-65% và độ đặc hiệu Ung thư biểu mô tế bào gan (HCC) là 80-94%. Hiện nay, việc giám sát HCCloại ung thư phổ biến thứ sáu trên thế giới, là thường gồm sự kết hợp giữa siêu âm ổ bụngnguyên nhân thứ ba gây tử vong liên quan và ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ung thư biểu mô tế bào gan: Các dấu ấn sinh học huyết thanh, sinh thiết lỏng, các thay đổi phân tử và điều trị đích TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN: CÁC DẤU ẤN SINH HỌC HUYẾT THANH, SINH THIẾT LỎNG, CÁC THAY ĐỔI PHÂN TỬ VÀ ĐIỀU TRỊ ĐÍCH Nguyễn Nghiêm Luật1TÓM TẮT 2 trưởng nội mô mạch máu (VEGFR) như 1) Các dấu ấn sinh học chính trong huyết Ramucirumab, thuốc ức chế VEGF nhưthanh của ung thư biểu mô tế bào gan (HCC) bao Bevacizumab và sự kết hợp giữa thuốc ức chếgồm alpha-fetoprotein (AFP), lens culinaris điểm kiểm soát miễn dịch (ICIs) và thuốc ức chếagglutinin-reactive AFP (AFP-L3), des-gamma- VEGF như Atezolizumab cộng vớicarboxyprothombin (DCP), protein Golgi 73 Bevacizumab.(GP73) và glypican-3 (GPC3). 5) Triển vọng trong tương lai: Hiện vẫn cần 2) Các dấu ấn sinh học sinh thiết lỏng của có các dấu ấn sinh học nhạy và đặc hiệu hơn đểHCC bao gồm các tế bào khối u lưu thông cải thiện khả năng phát hiện HCC ở giai đoạn(CTCs), DNA khối u lưu thông (ctDNAs), các sớm. Việc tích hợp các phương pháp điều trị đaRNA không mã hóa (ncRNAs) và các túi ngoại ngành đối với HCC tiến triển và phát triển các kếbào (EVs). hoạch điều trị cá nhân hóa dựa trên tình trạng 3) Các thay đổi phân tử trong HCC bao gồm bệnh của từng bệnh nhân sẽ góp phần vào sự tiếnđột biến gen khởi động telomerase (TERT) bộ của y học chính xác trong tương lai.(>50%), đột biến TP53 và CTNNB1 (30%) vàcác phức hợp SWI/SNF liên quan đến tái cấu trúc SUMMARYnhiễm sắc thể (ARID1A, ARID1B, ARID2), bộ HEPATOCELLULAR CARCINOMA:điều hòa con đường Wnt (AXIN, APC), bộ điều SERUM BIOMARKERS, LIQUIDhòa thích ứng stress oxy hóa (NRF2, KEAP1) và BIOPSY, MOLECULARcon đường mTOR (TSC2, RPS6 và KA3) ALTERATIONS AND TARGETED(50%),Ngày duyệt bài:20-10-2023 11 HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ XXVI – HÓA SINH Y HỌC HÀ NỘI VÀ CÁC TỈNH PHÍA BẮCTP53 and CTNNB1 mutations (30%), and the chỉ khả thi đối với các bệnh nhân ở giai đoạnSWI/SNF complex components related to rất sớm (0) và sớm (A). Tuy nhiên, phần lớnchromatin remodeling (ARID1A, ARID1B, các ca HCC (65-70%) chỉ được chẩn đoán ởARID2), Wnt pathway regulators (AXIN, APC), giai đoạn vừa hoặc nặng, việc điều trị kémoxidative stress adaptation regulators (NRF2, hiệu quả.KEAP1), and the mTOR pathway (TSC2, RPS6, Hiện nay, phương pháp giám sát HCCand KA3) (20FDA for the treatment of advanced HCC, ng/mL), có độ nhạy 63%, như vậy vẫn bỏ sótincluding the tyrosine kinase inhibitors (TKIs) 37% các ca HCC [6]. Do đó, việc tìm ra cácsuch as Sorafenib, Cabozantinib, Regorafenib, dấu ấn sinh học mới có độ nhạy và độ tin cậyLenvatinib, vascular endothelial growth factor cao để phát hiện sớm HCC là rất cần thiếtreceptor (VEGFR) inhibitors such as [7]. Sinh thiết lỏng (liquid biopsy) là một kỹRamucirumab, VEGF inhibitors such as thuật không xâm lấn, dễ thực hiện và có thểBevacizumab, and the combination of immune lặp lại, đang nổi lên như một ứng cử viêncheckpoint inhibitors (ICIs) and VEGF inhibitors tiềm năng cho chẩn đoán sớm, dự đoán tiênsuch as Atezolizumab plus Bevacizumab. lượng, theo dõi hiệu quả điều trị và phát hiện 5) Future perspectives: There is still a need tái phát HCC [6].for more sensitive and specific biomarkers to Bài viết này cung cấp cái nhìn tổng quanimprove the detection of HCC at early stages. về các dấu ấn sinh học sinh huyết thanh, sinhThe integration of multidisciplinary treatment thiết lỏng, các thay đổi phân tử và điều trịapproaches for advanced HCC and the đích HCC.development of personalized treatment plansbased on the disease status of each individual II. CÁC DẤU ẤN SINH HỌC HUYẾT THANHpatient will contribute to the progress of the TRONG HCCprecision medicine in future. 2.1. Alpha‐fetoprotein (AFP) Nồng độ AFP ở ngưỡng >20 ng/mL cóI. ĐẶT VẤN ĐỀ độ nhạy chẩn đoán là 41-65% và độ đặc hiệu Ung thư biểu mô tế bào gan (HCC) là 80-94%. Hiện nay, việc giám sát HCCloại ung thư phổ biến thứ sáu trên thế giới, là thường gồm sự kết hợp giữa siêu âm ổ bụngnguyên nhân thứ ba gây tử vong liên quan và ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư biểu mô tế bào gan Sinh học sinh huyết thanh Sinh thiết lỏng Thuốc ức chế tyrosine kinaseTài liệu có liên quan:
-
5 trang 335 0 0
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 324 0 0 -
8 trang 291 1 0
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 288 0 0 -
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 285 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 258 0 0 -
13 trang 229 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 226 0 0 -
5 trang 225 0 0
-
8 trang 222 0 0