Vai trò của Forceps trong sản khoa tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương trong 5 năm 2012-2016
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 306.10 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày nghiên cứu về chỉ định của đẻ Forceps tại Bệnh viện Phụ sản Trung Ương trong 5 năm 2012-2016; Nhận xét về kết quả thai nghén của đẻ Forceps tại Bệnh viện Phụ sản Trung Ương trong 5 năm 2012-2016.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Vai trò của Forceps trong sản khoa tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương trong 5 năm 2012-2016 vietnam medical journal n02 - APRIL - 2019máu tiên phát do đột biến gen làm tăng tổng + Tỷ lệ rối loạn ít nhất 1 thành phần lipidhợp quá mức cholesterol, triglicerid, LDL-c hoặc máu ở nhóm bệnh nhân kiểm soát HA không đạtgiảm thanh thải TC, TG, LDL-c hoặc giảm tổng mục tiêu cao hơn, mức độ rối loạn từng thànhhợp HDL-c hoặc tăng thanh thải HDL-L. RLLP phần nặng hơn nhóm bệnh nhân đạt mục tiêu cómáu tiên phát thường xảy ra sớm ở trẻ em và ý nghĩa thống kê, p< 0,001.người trẻ tuổi, ít khi kèm thể trạng béo phì. + Giới nam, ĐTĐ và mất chức năng thận tồnNguyên nhân của RLLP máu thứ phát do lối sống dư là yếu tố liên quan độc lập với tình trạng rốitĩnh tại, dùng nhiều bia rượu, thức ăn giàu chất loạn lipid máu, p< 0,05.béo bão hòa. Các nguyên nhân thứ phát kháccủa RLLP máu như đái tháo đường, bệnh thận TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Keysen GA (2009). Lipid and lipoproteinmạn tính, suy giáp, xơ gan, dùng thuốc thiazid, metabolism in chronic kidney disease. J Ren Nutrcorticoides, estrogen, chẹn beta giao cảm. RLLP 19: 73-7.máu thường được phát hiện cùng lúc với mội số 2. Bowden RG, Wilson RL (2010). Malnutration,bệnh lý tim mạch-nội tiết-chuyển hóa. Đồng thời inflammation, and lipids in a cohort of dialysis.RLLP máu cũng là yếu tố nguy cơ của bệnh lý Posgrad Med 122: 196-202. 3. Scarpioni R et al (2010). Dyslipidemia in chronicnày. Nam giới thường có nhiều yếu tố liên quan kidney disease: are statins still indicated inđến RLLP máu thứ phát, chính vì vậy giới nam và reduction cardiovascular risk in patients on dialysisĐTĐ trở thành yếu tố tiên lượng độc lập cho treatment? Cardiovasc Ther 28: 361-8.RLLP máu. Mất chức năng thận tồn dư làm cho 4. Shakeri A, Tabibi H, Hedayati M (2010). Effects of L-carnitine supplement on serumquá trình điều trị THA, suy tim, lọc máu của inflammatory cytokines, C-reactive protein,bệnh nhân TNT CK khó khăn hơn. Chức năng lipoprotein (a), and oxidative stress in hemodialysisthận tồn dư còn làm cho việc kiểm soát huyết áp patients with Lp (a) hyperlipoproteinemia.tốt hơn, chất lượng cuộc sống của bệnh nhân tốt Hemodial Int. 14: 498-504.hơn [2],[3],[8]. 5. Mitwalli AH et al (2011). Dyslipidemia in dialysis patients. Saudi J Kidney Dis Transpl 22: 689-94.V. KẾT LUẬN 6. Nguyễn Thi Thu Hương, Vũ Thị Thanh Huyền (2015), “Một số yếu tố liên quan rối loạn lipid + Bệnh nhân nam có tỷ lệ rối loạn ít nhất 1 máu ở người cao tuổi đái tháo đường týp 2”, Tạpthành phần lipid máu cao hơn nữ có ý nghĩa chí nghiên cứu Y học 94 (2): 72-79.thống kê, p< 0,01. Nồng độ HDL-C ở bệnh nhân 7. Lê Thanh Bình, Đinh Đức Long, Lê Đứcnam thấp hơn nữ có ý nghĩa, p< 0,001. Quyền (2014), “Khảo sát một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân THA có tiền + Nhóm bệnh nhân ĐTĐ; mất chức năng ĐTĐ”, Tạp chí Y học thực hành số 905: 28-31.thận tồn dư có tỷ lệ rối loạn cao hơn và mức độ 8. Nguyễn Đình Dương, Phạm Xuân Thu, Lê Việtrối loạn từng thành phần lipid máu nặng nề hơn Thắng (2012). Liên quan rối loạn lipid máu vớinhóm bệnh nhân không có ĐTĐ, còn chức năng nguyên nhân suy thận, thời gian lọc máu và tình trạng huyết áp của bệnh nhân suy thận mạn tínhthận tồn dư, OR= 5,291 và 6,24, p< 0,05. thận nhân tạo chu kỳ. Y học thực hành số 8 tr.67-70. VAI TRÒ CỦA FORCEPS TRONG SẢN KHOA TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG TRONG 5 NĂM 2012-2016 Nguyễn Mạnh Thắng*TÓM TẮT huyết áp, bệnh tim, hen phế quản, viêm gan, Basedow) chiếm 6,7%. Trọng lượng của trẻ đẻ bằng 7 Nghiên cứu mô tả, hồi cứu 409 hồ sơ bệnh án của forceps trong khoảng 3000-3400g. Chỉ số apgar 8-10sản phụ và thai nhi đẻ bằng forceps tại Bệnh viện Phụ điểm ở phút thứ nhất chiếm 95,6% đến phút thứ 5sản Trung ương trong 5 năm từ 2012-2016. Kết quả tăng lên 97,1%. Sang chấn do forceps cho sản phụ làcho thấy tỷ lệ chỉ định forceps do mẹ rặn yếu chiếm 28,36%, sang chấn cho trẻ sơ sinh chủ yếu là sang59,3%, do suy thai chiếm 26,4%, sẹo mổ cũ ở tử chấn ở mức độ nhẹ.cung chiếm 7,6% và các chỉ định khác (bao gồm tăng Từ khóa: Forceps, Apgar, trẻ sơ sinh*Trường Đại học Y Hà Nội SUMMARYChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Mạnh Thắng THE ROLE OF FORCEPS IN OBSTETRICS ATEmail: bsnguyenmanhthang@gmail.com THE NATIONAL HOSPITAL OF OBSTETRICSNgày nhận bài: 25/2/2019 AND GYNECOLOGY IN A 5-YEAR PERIODNgày phản biện khoa học: 20/3/20 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Vai trò của Forceps trong sản khoa tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương trong 5 năm 2012-2016 vietnam medical journal n02 - APRIL - 2019máu tiên phát do đột biến gen làm tăng tổng + Tỷ lệ rối loạn ít nhất 1 thành phần lipidhợp quá mức cholesterol, triglicerid, LDL-c hoặc máu ở nhóm bệnh nhân kiểm soát HA không đạtgiảm thanh thải TC, TG, LDL-c hoặc giảm tổng mục tiêu cao hơn, mức độ rối loạn từng thànhhợp HDL-c hoặc tăng thanh thải HDL-L. RLLP phần nặng hơn nhóm bệnh nhân đạt mục tiêu cómáu tiên phát thường xảy ra sớm ở trẻ em và ý nghĩa thống kê, p< 0,001.người trẻ tuổi, ít khi kèm thể trạng béo phì. + Giới nam, ĐTĐ và mất chức năng thận tồnNguyên nhân của RLLP máu thứ phát do lối sống dư là yếu tố liên quan độc lập với tình trạng rốitĩnh tại, dùng nhiều bia rượu, thức ăn giàu chất loạn lipid máu, p< 0,05.béo bão hòa. Các nguyên nhân thứ phát kháccủa RLLP máu như đái tháo đường, bệnh thận TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Keysen GA (2009). Lipid and lipoproteinmạn tính, suy giáp, xơ gan, dùng thuốc thiazid, metabolism in chronic kidney disease. J Ren Nutrcorticoides, estrogen, chẹn beta giao cảm. RLLP 19: 73-7.máu thường được phát hiện cùng lúc với mội số 2. Bowden RG, Wilson RL (2010). Malnutration,bệnh lý tim mạch-nội tiết-chuyển hóa. Đồng thời inflammation, and lipids in a cohort of dialysis.RLLP máu cũng là yếu tố nguy cơ của bệnh lý Posgrad Med 122: 196-202. 3. Scarpioni R et al (2010). Dyslipidemia in chronicnày. Nam giới thường có nhiều yếu tố liên quan kidney disease: are statins still indicated inđến RLLP máu thứ phát, chính vì vậy giới nam và reduction cardiovascular risk in patients on dialysisĐTĐ trở thành yếu tố tiên lượng độc lập cho treatment? Cardiovasc Ther 28: 361-8.RLLP máu. Mất chức năng thận tồn dư làm cho 4. Shakeri A, Tabibi H, Hedayati M (2010). Effects of L-carnitine supplement on serumquá trình điều trị THA, suy tim, lọc máu của inflammatory cytokines, C-reactive protein,bệnh nhân TNT CK khó khăn hơn. Chức năng lipoprotein (a), and oxidative stress in hemodialysisthận tồn dư còn làm cho việc kiểm soát huyết áp patients with Lp (a) hyperlipoproteinemia.tốt hơn, chất lượng cuộc sống của bệnh nhân tốt Hemodial Int. 14: 498-504.hơn [2],[3],[8]. 5. Mitwalli AH et al (2011). Dyslipidemia in dialysis patients. Saudi J Kidney Dis Transpl 22: 689-94.V. KẾT LUẬN 6. Nguyễn Thi Thu Hương, Vũ Thị Thanh Huyền (2015), “Một số yếu tố liên quan rối loạn lipid + Bệnh nhân nam có tỷ lệ rối loạn ít nhất 1 máu ở người cao tuổi đái tháo đường týp 2”, Tạpthành phần lipid máu cao hơn nữ có ý nghĩa chí nghiên cứu Y học 94 (2): 72-79.thống kê, p< 0,01. Nồng độ HDL-C ở bệnh nhân 7. Lê Thanh Bình, Đinh Đức Long, Lê Đứcnam thấp hơn nữ có ý nghĩa, p< 0,001. Quyền (2014), “Khảo sát một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân THA có tiền + Nhóm bệnh nhân ĐTĐ; mất chức năng ĐTĐ”, Tạp chí Y học thực hành số 905: 28-31.thận tồn dư có tỷ lệ rối loạn cao hơn và mức độ 8. Nguyễn Đình Dương, Phạm Xuân Thu, Lê Việtrối loạn từng thành phần lipid máu nặng nề hơn Thắng (2012). Liên quan rối loạn lipid máu vớinhóm bệnh nhân không có ĐTĐ, còn chức năng nguyên nhân suy thận, thời gian lọc máu và tình trạng huyết áp của bệnh nhân suy thận mạn tínhthận tồn dư, OR= 5,291 và 6,24, p< 0,05. thận nhân tạo chu kỳ. Y học thực hành số 8 tr.67-70. VAI TRÒ CỦA FORCEPS TRONG SẢN KHOA TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG TRONG 5 NĂM 2012-2016 Nguyễn Mạnh Thắng*TÓM TẮT huyết áp, bệnh tim, hen phế quản, viêm gan, Basedow) chiếm 6,7%. Trọng lượng của trẻ đẻ bằng 7 Nghiên cứu mô tả, hồi cứu 409 hồ sơ bệnh án của forceps trong khoảng 3000-3400g. Chỉ số apgar 8-10sản phụ và thai nhi đẻ bằng forceps tại Bệnh viện Phụ điểm ở phút thứ nhất chiếm 95,6% đến phút thứ 5sản Trung ương trong 5 năm từ 2012-2016. Kết quả tăng lên 97,1%. Sang chấn do forceps cho sản phụ làcho thấy tỷ lệ chỉ định forceps do mẹ rặn yếu chiếm 28,36%, sang chấn cho trẻ sơ sinh chủ yếu là sang59,3%, do suy thai chiếm 26,4%, sẹo mổ cũ ở tử chấn ở mức độ nhẹ.cung chiếm 7,6% và các chỉ định khác (bao gồm tăng Từ khóa: Forceps, Apgar, trẻ sơ sinh*Trường Đại học Y Hà Nội SUMMARYChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Mạnh Thắng THE ROLE OF FORCEPS IN OBSTETRICS ATEmail: bsnguyenmanhthang@gmail.com THE NATIONAL HOSPITAL OF OBSTETRICSNgày nhận bài: 25/2/2019 AND GYNECOLOGY IN A 5-YEAR PERIODNgày phản biện khoa học: 20/3/20 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Thai nghén của đẻ Forceps Hen phế quản Thủ thuật sản khoa Mổ lấy thaiTài liệu có liên quan:
-
5 trang 334 0 0
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 324 0 0 -
8 trang 290 1 0
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 287 0 0 -
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 284 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 254 0 0 -
13 trang 227 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 224 0 0 -
5 trang 223 0 0
-
8 trang 221 0 0