Vai trò của phương pháp bơm tinh trùng vào buồng tử cung trong điều trị vô sinh
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 841.90 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Phương pháp bơm tinh trùng vào buồng tử cung là phương pháp được áp dụng nhiều nhất trong số các phương pháp điều trị vô sinh. Tuy nhiên cho đến nay vẫn còn nhiều tranh luận và cũng chưa có được sự đồng thuận về chỉ định, phác đồ điều trị cũng như kỹ thuật của phương pháp.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Vai trò của phương pháp bơm tinh trùng vào buồng tử cung trong điều trị vô sinhTạp chí phụ sản - 11(2), 129 - 131, 2013 VÔ SINH & HỖ TRỢ SINH SẢN VAI TRÒ CỦA PHƯƠNG PHÁP BƠM TINH TRÙNG VÀO BUỒNG TỬ CUNG TRONG ĐIỀU TRỊ VÔ SINH Hồ Sỹ Hùng Trung tâm Hỗ trợ sinh sản, Bệnh viện Phụ Sản Trung ương Tóm tắt ABSTRACT Phương pháp bơm tinh trùng vào buồng tử cung ROLE OF INTRA–UTERINE INSEMINATION (IUI) IN là phương pháp được áp dụng nhiều nhất trong số INFERTILITY TREATMENT các phương pháp điều trị vô sinh. Tuy nhiên cho đến IUI is the most used method in the treatment of nay vẫn còn nhiều tranh luận và cũng chưa có được sự infertility. However, so far there is still much debate đồng thuận về chỉ định, phác đồ điều trị cũng như kỹ and no consensus about the indications, ovarian thuật của phương pháp. Trong phần này chúng tôi đưa stimulation protocols, as well as technical methods. In ra bằng chứng lâm sàng về phương pháp điều trị này this article we provide evidence base of the adequate của các nghiên cứu với cỡ mẫu đủ lớn cũng như của các sample size study as well as results of meta-analysis nghiên cứu phân tích gộp cho các bác sỹ thực hành. study for the physician practice. 1. Đại cương này được tổ chức tại Geneve, trụ sở của WHO vào năm Theo định nghĩa của Tổ chức Y tế thế giới, vô sinh là 2008, quy tụ 72 nhà khoa học và chuyên gia đầu ngànhtình trạng cặp vợ chồng cố gắng có thai trong thời gian trong lĩnh vực vô sinh đã đưa ra được 87 định nghĩa vàít nhất một năm, quan hệ tình dục không sử dụng biện thuật ngữ trong lĩnh vực vô sinh [5].pháp tránh thai nào mà không có thai. Nhìn chung tỷlệ vô sinh dao động khoảng 10% các cặp vợ chồng [1], 2. Bằng chứng lâm sàngnghiên cứu tại Việt nam năm 2010 cho thấy tỷ lệ vô sinh Bơm tinh trùng vào buồng tử cung (IUI), có hoặcchiếm 7,7% các cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ [2]. không kết hợp với kích thích buồng (COH), là một trong Thuật ngữ thụ tinh nhân tạo (artificial insemination) những phương pháp điều trị được chỉ định và áp dụngđược hiểu là bao hàm một loạt các thủ thuật bơm tinh nhiều nhất cho các vợ chồng hiếm muộn vì phươngtrùng vào cơ quan sinh dục của người phụ nữ là bơm tinh pháp này đơn giản, thuận tiện, ít xâm lấn và chi phí thấptrùng vào âm đạo (intra vaginal insemination - IVI), bơm hơn so với phương pháp thụ tinh trong ống nghiệm [6,tinh trùng vào cổ tử cung (intra cervical insemination- 7]. Khi điều trị bằng phương pháp IUI, tinh trùng lọc rửaICI), bơm tinh trùng vào vòi tử cung (intra fallopian và cô đọng với mật độ cao được bơm trực tiếp vào buồnginsemination), bơm tinh trùng vào ổ phúc mạc (intra tử cung do vạy làm tăng cơ hội có thai cho bệnh nhân.peritoneal insemination), bơm tinh trùng vào buồng tử Theo sơ đồ 1, thì cho dù vô sinh do nguyên nhâncung (intra uterine insemination-IUI). Tuy nhiên ngày nay nào đi nữa thì cũng điều trị bằng phương pháp IUIphương pháp được áp dụng nhiều nhất là IUI cho nên trước khi được điều trị bằng phương pháp thụ tinhthuật ngữ bơm tinh trùng vào buồng tử cung được sử trong ống nghiệm. Đây là phương pháp hợp lý xét vềdụng rộng rãi, còn thuật ngữ thụ tinh nhân tạo ít được áp mặt chi phí/hiệu quả.dụng và có thể dần sẽ bị lãng quên. Lý do phương pháp Chỉ định của IUI đạt hiệu quả cao nhất trong cácIUI lợi thế hơn phương pháp IVI, ICI là khi tinh trùng bơm trường hợp vô sinh do rối loạn phóng noãn, do yếu tốvào tử cung sẽ hạn chế được tác động của môi trường cổ tử cung, do bất thường tinh dịch đồ ở mức độ vừaa xít của âm đạo, của chất nhầy của cổ tử cung hoặc kỹ và nhẹ [8] và các trường hợp không rõ nguyên nhân,thuật đơn giản hơn mà hiệu quả có thai lại cao hơn [3, 4]. đặc biệt là các trường hợp xin mẫu tinh trùng, xuất tinhTheo hội nghị đồng thuận của tổ chức y tế thế giới về các ngược dòng, lỗ đái đổ thấp. Ngoài ra IUI cũng được chỉthuật ngữ trong hỗ trợ sinh sản (Assissted Reproductive định cho các trường hợp vô sinh do lạc nội mạc tử cung,Technology) thì các nhà khoa học không xếp phương do kháng thể kháng tinh trùng, tuy nhiên nguyên nhânpháp IUI vào nhóm các kỹ thuật hỗ trợ sinh sản. Hội nghị này không phải lúc nào cũng chẩn đoán được. Tạp chí Phụ Sản Tập 11, số 02 Tháng 5-2013 129 buồng trứng [9] Số liệu nghiên cứu phân tích gộp từ 7 nghiên cứu trên 556 bệnh nhân so sánh giữa kích thích buồng trứng bằng FSH với bằng clomiphen citrat choVÔ SINH & HỖ TRỢ SINH SẢN thấy tỷ lệ có thai cao hơn ở nhóm dùng FSH với OR = 1,8, 95% CI từ 1,2 đến hồ Sỹ hùng ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Vai trò của phương pháp bơm tinh trùng vào buồng tử cung trong điều trị vô sinhTạp chí phụ sản - 11(2), 129 - 131, 2013 VÔ SINH & HỖ TRỢ SINH SẢN VAI TRÒ CỦA PHƯƠNG PHÁP BƠM TINH TRÙNG VÀO BUỒNG TỬ CUNG TRONG ĐIỀU TRỊ VÔ SINH Hồ Sỹ Hùng Trung tâm Hỗ trợ sinh sản, Bệnh viện Phụ Sản Trung ương Tóm tắt ABSTRACT Phương pháp bơm tinh trùng vào buồng tử cung ROLE OF INTRA–UTERINE INSEMINATION (IUI) IN là phương pháp được áp dụng nhiều nhất trong số INFERTILITY TREATMENT các phương pháp điều trị vô sinh. Tuy nhiên cho đến IUI is the most used method in the treatment of nay vẫn còn nhiều tranh luận và cũng chưa có được sự infertility. However, so far there is still much debate đồng thuận về chỉ định, phác đồ điều trị cũng như kỹ and no consensus about the indications, ovarian thuật của phương pháp. Trong phần này chúng tôi đưa stimulation protocols, as well as technical methods. In ra bằng chứng lâm sàng về phương pháp điều trị này this article we provide evidence base of the adequate của các nghiên cứu với cỡ mẫu đủ lớn cũng như của các sample size study as well as results of meta-analysis nghiên cứu phân tích gộp cho các bác sỹ thực hành. study for the physician practice. 1. Đại cương này được tổ chức tại Geneve, trụ sở của WHO vào năm Theo định nghĩa của Tổ chức Y tế thế giới, vô sinh là 2008, quy tụ 72 nhà khoa học và chuyên gia đầu ngànhtình trạng cặp vợ chồng cố gắng có thai trong thời gian trong lĩnh vực vô sinh đã đưa ra được 87 định nghĩa vàít nhất một năm, quan hệ tình dục không sử dụng biện thuật ngữ trong lĩnh vực vô sinh [5].pháp tránh thai nào mà không có thai. Nhìn chung tỷlệ vô sinh dao động khoảng 10% các cặp vợ chồng [1], 2. Bằng chứng lâm sàngnghiên cứu tại Việt nam năm 2010 cho thấy tỷ lệ vô sinh Bơm tinh trùng vào buồng tử cung (IUI), có hoặcchiếm 7,7% các cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ [2]. không kết hợp với kích thích buồng (COH), là một trong Thuật ngữ thụ tinh nhân tạo (artificial insemination) những phương pháp điều trị được chỉ định và áp dụngđược hiểu là bao hàm một loạt các thủ thuật bơm tinh nhiều nhất cho các vợ chồng hiếm muộn vì phươngtrùng vào cơ quan sinh dục của người phụ nữ là bơm tinh pháp này đơn giản, thuận tiện, ít xâm lấn và chi phí thấptrùng vào âm đạo (intra vaginal insemination - IVI), bơm hơn so với phương pháp thụ tinh trong ống nghiệm [6,tinh trùng vào cổ tử cung (intra cervical insemination- 7]. Khi điều trị bằng phương pháp IUI, tinh trùng lọc rửaICI), bơm tinh trùng vào vòi tử cung (intra fallopian và cô đọng với mật độ cao được bơm trực tiếp vào buồnginsemination), bơm tinh trùng vào ổ phúc mạc (intra tử cung do vạy làm tăng cơ hội có thai cho bệnh nhân.peritoneal insemination), bơm tinh trùng vào buồng tử Theo sơ đồ 1, thì cho dù vô sinh do nguyên nhâncung (intra uterine insemination-IUI). Tuy nhiên ngày nay nào đi nữa thì cũng điều trị bằng phương pháp IUIphương pháp được áp dụng nhiều nhất là IUI cho nên trước khi được điều trị bằng phương pháp thụ tinhthuật ngữ bơm tinh trùng vào buồng tử cung được sử trong ống nghiệm. Đây là phương pháp hợp lý xét vềdụng rộng rãi, còn thuật ngữ thụ tinh nhân tạo ít được áp mặt chi phí/hiệu quả.dụng và có thể dần sẽ bị lãng quên. Lý do phương pháp Chỉ định của IUI đạt hiệu quả cao nhất trong cácIUI lợi thế hơn phương pháp IVI, ICI là khi tinh trùng bơm trường hợp vô sinh do rối loạn phóng noãn, do yếu tốvào tử cung sẽ hạn chế được tác động của môi trường cổ tử cung, do bất thường tinh dịch đồ ở mức độ vừaa xít của âm đạo, của chất nhầy của cổ tử cung hoặc kỹ và nhẹ [8] và các trường hợp không rõ nguyên nhân,thuật đơn giản hơn mà hiệu quả có thai lại cao hơn [3, 4]. đặc biệt là các trường hợp xin mẫu tinh trùng, xuất tinhTheo hội nghị đồng thuận của tổ chức y tế thế giới về các ngược dòng, lỗ đái đổ thấp. Ngoài ra IUI cũng được chỉthuật ngữ trong hỗ trợ sinh sản (Assissted Reproductive định cho các trường hợp vô sinh do lạc nội mạc tử cung,Technology) thì các nhà khoa học không xếp phương do kháng thể kháng tinh trùng, tuy nhiên nguyên nhânpháp IUI vào nhóm các kỹ thuật hỗ trợ sinh sản. Hội nghị này không phải lúc nào cũng chẩn đoán được. Tạp chí Phụ Sản Tập 11, số 02 Tháng 5-2013 129 buồng trứng [9] Số liệu nghiên cứu phân tích gộp từ 7 nghiên cứu trên 556 bệnh nhân so sánh giữa kích thích buồng trứng bằng FSH với bằng clomiphen citrat choVÔ SINH & HỖ TRỢ SINH SẢN thấy tỷ lệ có thai cao hơn ở nhóm dùng FSH với OR = 1,8, 95% CI từ 1,2 đến hồ Sỹ hùng ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Phụ sản Bài viết về y học Bơm tinh trùng vào buồng tử cung Điều trị vô sinh Lạc nội mạc tử cungTài liệu có liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 249 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 222 0 0 -
6 trang 219 0 0
-
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 213 0 0 -
8 trang 208 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 208 0 0 -
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 207 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 204 0 0 -
6 trang 195 0 0
-
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 192 0 0