Danh mục tài liệu

Vai trò của test phục hồi phế quản trong phân loại mức độ nặng của hen phế quản trẻ em

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 1,005.96 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày việc đánh giá vai trò của test phục hồi phế quản trong phân loại mức độ nặng của hen phế quản trẻ nhỏ. Đối tượng và phương pháp: 156 bệnh nhân hen phế quản chẩn đoán theo tiêu chuẩn GINA 2016, tuổi từ 2 đến ≤ 5, được quản lý và theo dõi điều trị tại Bệnh viện Nhi Trung ương, thời gian từ tháng 9/2016 đến tháng 8/2017.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Vai trò của test phục hồi phế quản trong phân loại mức độ nặng của hen phế quản trẻ emT 3- 7/2018Vai trò của test phục hồi phế quản trong phân loại mứcđộ nặng của hen phế quản trẻ emThe role of the reversibility test in the differentiation of the asthmaseverity in childrenNguyễn Thị Thái Hà, Bệnh viện Nhi Trung ươngPhạm Thu Hiền, Lê Thị Minh HươngTóm t t M c tiêu a test ph c h i ph qu n trong phân lo i m n ng c a hen ph qu n tr nh . 156 b nh nhân hen ph qu n ch n GINA 2016, tu i t 2 n 5, c qu n lý và theo dõi u tr t i B nh vi i gian t tháng 9/2016 n tháng Mô t lo t ca b nh, s d p và test ph c h i ph qu n. K t qu : Phân m hen theo IOS: Có 40,4% ch i ng, 31,4% là nh , 14,1% là trung bình, 10,2% là n ng, 3,9% là r t n ng. T l ch c u ái toan b nh nhân có test ph c h i ph qu i nhóm âm tính (pJOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.13 - No7/2018 ng, B nh vi n Nhi Trung i gian t tháng n tháng 8/2017. Hen ph qu n (HPQ) là m t trong nh ng b nhlý hô h p m n tính hay g p nh t tr em. Theo T Tiêu chu n GINA 2016 [6]:ch c Y t Th gi i, trên th gi i có kho ng 300 tri u Lâm sàng: Ho dai d ng, tái di n, có th n ng v i b hen và kho i ch t vì hen i cùng v i khò khè và khó th . Ti n s b n [1]. h H thân tr a chàm, d ng, d ng th và/ ho c m b hen, các b nh d ng v u tr th b ng[2]. M t s nghiên c u g i Vi t Nam cho th y corticosteroid d ng hít li u th p và SABA (Shorthen ph qu n tr acting beta 2 agonist) khi c n (c i thi n lâm sàngv it l m ng vào kho ng 7 - 11% [3]. trong 2 - 3 tháng và n ng lên khi ng u tr ). o ch p là k thu c Các test h tr ch y da v i ddùng trong chn ng nh c a các b nh lý hô h nguyên hô h p; ng n c hi u, o xung l c b ng máy Vyltus IOS c a hãng Care H th ng xung l c (IOS) là k thu t Fusion (M ). p không xâm l i d th c hi n trong th c hành nhi khoa. Các Tiêu chu n lo i tr :thông s c ng t c B p n ng c nngh ng th tr hen ph quthông s c a ph dung k , các thông s c a IOS có ph i th oxy ho c th máy, bm i liên quan tuy n tính v i tình tr ng ki m soát 4 gi ho c LABA (Long acting beta 2hen. M m l i th nh y cao, agonist) 15 gi , b c cácvi ng r i lo n ch i b nh lý hô h p c p ho c m n tính khác, b nh nhâns i ph dung k ng [4]. M t kèm các d t t b m sinh.s nghiên c u cho th y, IOS có th phát hi n nh ng ng h p r i lo n thông khí ng th xa trong c a ph dung k hoàn toàn bình Thi t k nghiên c u: Mô t ti n c u lo t ca b nh. ng [5]. C nhân Các khuy n cáo c a H i L ng ng c Hoa K (ATS)và GINA g n vai trò c a hth ng xung l Các thông s nghiên c u: H i ti n shô h p tr i 6 tu i. Chúng tôi ti tàinghiên c u a test ph c h i ph qu n a d ng s ng, d u hi u lâmtrong phân lo i m n ng c a hen ph qu n tr sàng; ho, khò khè, khó th , xét nghi m IgE, test l y v i m c tiê ...

Tài liệu có liên quan: