Danh mục tài liệu

VĂN BẢN LUẬT THỂ DỤC, THỂ THAO

Số trang: 19      Loại file: doc      Dung lượng: 195.50 KB      Lượt xem: 26      Lượt tải: 0    
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Luật này quy định về tổ chức và hoạt động thể dục, thể thao; quyền vànghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động thể dục, thể thao. Luật này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động thể dục, thểthao; tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động thể dục, thể thao tại Việt Nam.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
VĂN BẢN LUẬT THỂ DỤC, THỂ THAO NỘI DUNG VĂN BẢN LUẬT THỂ DỤC, THỂ THAO CỦA QUỐC HỘI KHOÁ XI, KỲ HỌP THỨ 10 SỐ 77/2006/QH11 NGÀY 29 THÁNG 11 NĂM 2006 Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10; Luật này quy định về thể dục, thể thao. Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Luật này quy định về tổ chức và hoạt động thể dục, thể thao; quy ền vànghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động thể dục, thể thao. Điều 2. Đối tượng áp dụng Luật này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động thể dục, th ểthao; tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động thể dục, th ể thao tại Việt Nam. Điều 3. Áp dụng Luật thể dục, thể thao 1. Hoạt động thể dục, thể thao và quản lý hoạt đ ộng th ể d ục, th ể thao ph ảituân thủ quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan. 2. Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam làthành viên có quy định khác với quy định của Luật này thì áp d ụng theo quy địnhcủa điều ước quốc tế đó. Điều 4. Chính sách của Nhà nước về phát triển thể dục, thể thao 1. Phát triển sự nghiệp thể dục, thể thao nhằm nâng cao sức khoẻ, thể l ực,tầm vóc người Việt Nam, góp phần cải thiện đời sống văn hoá, tinh th ần cho nhândân, tăng cường hợp tác, giao lưu quốc tế về thể thao, nâng cao s ự hi ểu bi ết gi ữacác quốc gia, dân tộc phục vụ sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Tăng dần đầu tư ngân sách nhà nước, dành quỹ đất và có chính sách ph áthuy nguồn lực để xây dựng cơ sở vật chất, đào t ạo bồi d ưỡng nhân l ực, phát hi ệnvà bồi dưỡng năng khiếu thể thao để đào t ạo thành những tài năng th ể thao, nghiêncứu, ứng dụng khoa học và công nghệ nhằm nâng cao chất lượng hoạt đ ộng th ểdục, thể thao, phát triển một số môn thể thao đạt trình đ ộ thế giới. 2. Khuyến khích tổ chức, cá nhân tham gia phát triển s ự nghi ệp thể d ục, th ểthao, thành lập cơ sở dịch vụ hoạt động thể thao đáp ứng nhu c ầu t ập luyện, vuichơi, giải trí của nhân dân, bảo đảm để các cơ s ở thể thao công l ập và t ư nhânđược bình đẳng trong việc hưởng ưu đãi về thuế, tín dụng, đ ất đai theo quy địnhcủa pháp luật. 3. Ưu tiên đầu tư phát triển thể dục, thể thao ở vùng có điều ki ện kinh t ế -xã hội đặc biệt khó khăn, bảo tồn và phát triển các môn thể thao dân t ộc. Điều 5. Cơ quan quản lý nhà nước về thể dục thể thao 1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về thể dục thể thao. 2. Uỷ ban Thể dục thể thao chịu trách nhiệm trước Chính ph ủ thực hi ệnquản lý nhà nước về thể dục thể thao. 3. Bộ, cơ quan ngang bộ phối hợp với Uỷ ban Thể dục thể thao th ực hi ệnquản lý nhà nước về thể dục thể thao theo thẩm quyền. 4. Uỷ ban nhân dân các cấp thực hiện quản lý nhà nước về thể d ục th ểthao ở địa phương theo phân cấp của Chính phủ. Điều 6. Nội dung quản lý nhà nước về thể dục, thể thao 1. Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hi ện chi ến l ược, quy hoạch, k ếhoạch, chính sách phát triển thể dục, thể thao, các văn b ản quy ph ạm pháp lu ật v ềthể dục, thể thao. 2. Tổ chức, chỉ đạo công tác đào t ạo, bồi dưỡng nhân lực cho thể dục, thểthao. 3. Kiểm tra, đánh giá phát triển thể dục, thể thao quần chúng và ho ạt đ ộngthi đấu thể thao. 4. Tổ chức, chỉ đạo hoạt động nghiên cứu, ứng dụng khoa h ọc và côngnghệ trong lĩnh vực thể dục, thể thao. 5. Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực phát tri ển s ự nghiệp thể d ục,thể thao. 6. Tổ chức, chỉ đạo công tác thi đua, khen thưởng trong hoạt động th ể d ục,thể thao. 7. Tổ chức, chỉ đạo thực hiện hợp tác quốc tế về thể thao. 8. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, t ố cáo và x ử lý vi ph ạm phápluật về thể dục, thể thao. Điều 7. Thanh tra thể dục, thể thao 1. Thanh tra thể dục, thể thao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngànhtrong lĩnh vực thể dục, thể thao. 2. Tổ chức và hoạt động của thanh tra thể dục, thể thao đ ược th ực hi ệntheo quy định của pháp luật về thanh tra. Điều 8. Khiếu nại, tố cáo trong hoạt động thể dục, thể thao Việc khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, t ố cáo trong hoạt động th ểdục, thể thao được thực hiện theo quy định của pháp luật. Điều 9. Thông tin, tuyên truyền về thể dục, thể thao 1. Cơ quan quản lý nhà nước về thể dục thể thao các c ấp có trách nhi ệmphối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan để tuyên truyền về l ợi ích, tác d ụng c ủathể dục, thể thao, vận động mọi người tham gia hoạt động thể d ...