
Vật lí và tuyệt phẩm công phá giải nhanh theo chủ đề trên kênh VTV2 (Phần 3): Phần 2
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Vật lí và tuyệt phẩm công phá giải nhanh theo chủ đề trên kênh VTV2 (Phần 3): Phần 2 Cty TNHH MTV DVVH Khang VieätChuû ñeà 8. HIEÄN TÖÔÏNG GIAO THOA AÙNH SAÙNG1. BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN GIAO THOA VỚI ÁNH SÁNG ĐƠN SẮC Phương pháp giải1) Khoảng vân, vị trí vân ax* Hiệu đường đi của hai sóng kết hợp đến M: d 2 d1 D D* Khoảng vân: i a ax D* Vân sáng: d 2 d1 k x k D a V©n s¸ng trung t©m : d 2 d1 0 x 0i V©n s¸ng bËc 1 : d 2 d1 x i V©n s¸ng bËc 2 : d 2 d1 2 x 2i ... V©n s¸ng bËc k : d 2 d1 k x ki ax* Vân tối: d2 d1 m 0,5 x m 0,5 i D V©n tèi thø 1 : d 2 d1 1 0,5 x 1 0,5 i V©n tèi thø 2 : d 2 d1 2 0,5 x 2 0,5 i ... V©n tèi thø n : d d n 0,5 x n 0,5 i 2 1Ví dụ 1: Một trong 2 khe của thí nghiệm của Young được làm mờ sao cho nó chỉ truyền 1/2 so với cường độ của khe còn lại. Kết quả là: A. vân giao thoa biến mất. B. vạch sáng trở nên sáng hơn và vạch tối thì tối hơn. C. vân giao thoa tối đi. D. vạch tối sáng hơn và vạch sáng tối hơn. Hướng dẫn* Gọi A1, A2 và AM lần lượt là biên độ dao động do nguồn 1, nguồn 2 gửi tới M và biên độ dao động tổng hợp tại M. + Tại M là vân sáng: AM = A1 + A2. + Tại M là vân tối: AM = A1 - A2 (giả sử A1 > A2).* Giả sử I’2 = I2/2 A’2 = A2/ 2 thì + Vân sáng A’M = A1 + A2/ 2 biên độ giảm nên cường độ sáng giảm. + Vân tối A’M = A1 – A2/ 2 biên độ tăng nên cường độ sáng tăng Chọn D. 267Tuyeät phaåm coâng phaù Vaät lí GNTCÑ treân keânh VTV2 – Chu Vaên BieânVí dụ 2: (CĐ-2010) Hiện tượng nào sau đây khẳng định ánh sáng có tính chất sóng? A. Hiện tượng giao thoa ánh sáng. B. Hiện tượng quang điện ngoài. C. Hiện tượng quang điện trong. D. Hiện tượng quang phát quang. Hướng dẫn Hiện tượng giao thoa ánh sáng là bằng chứng thực nghiệm quan trọng khẳng định ánh sáng có tính chất sóng Chọn A.Ví dụ 3: (ĐH-2010) Trong thí nghiê ̣m I-âng về giao thoa ánh sáng , hai khe đươ ̣c chiế u bằ ng ánh sáng đơn sắ c có bước sóng . Nế u ta ̣i điể m M trên màn quan sát có vân tối thứ ba (tính từ vân sáng trung tâm ) thì hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe S1, S2 đến M có đô ̣ lớn bằ ng A. 2,5. B. 3. C. 1,5. D. 2. Hướng dẫn Vân tối thứ 3 thì hiệu đường đi: d2 – d1 = (3 – 0,5) = 2,5 Chän A.Ví dụ 4: Trong thí nghiệm giao thoa Iâng khoảng cách hai khe là 5 mm, khoảng cách giữa mặt phẳng chứa hai khe và màn ảnh 2 m. Giao thoa với ánh sáng đơn sắc màu vàng có bước sóng 0,58 m. Tìm vị trí vân sáng bậc 3 trên màn ảnh. A. 0,696 mm. B. 0,812 mm. C. 0,696 mm. D. 0,812 mm. Hướng dẫn D x 3 0,696 mm Chän A. aVí dụ 5: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Iâng người ta sử dụng ánh sáng đơn sắc. Giữa hai điểm M và N trên màn cách nhau 9 (mm) chỉ có 5 vân sáng mà tại M là một trong 5 vân sáng đó, còn tại N là vị trí của vân tối. Xác định vị trí vân tối thứ 2 kể từ vân sáng trung tâm. A. 3 mm. B. 0,3 mm. C. 0,5 mm. D. 5 mm. Hướng dẫn 9 x 4i 0,5i i 2 mm xt 2 2 0,5 i 3 mm 4,5 Chän A.Ví dụ 6: Trong thí nghiệm giao thoa Iâng, khoảng cách từ khe đến màn là 1 m, khoảng cách giữa 2 khe là 1,5 mm, ánh sáng đơn sắc sử dụng có bước sóng 0,6 m. Khoảng cách giữa vân sáng bậc 2 ở bên này và vân tối thứ 5 ở bên kia so với vân sáng trung tâm là: A. 1 mm. B. 2,8 mm. C. 2,6 mm. D. 3 mm. Hướng dẫn D D 0,6.106.1 xs 2 xt 5 2. 4,5. 6,5. 2,6 mm Chän C. a a 1,5.103268 Cty TNHH MTV DVVH Khang VieätVí dụ 7: (ĐH – 2007) Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa của ánh sáng đơn sắc, hai khe hẹp cách nhau 1 mm, mặt phẳng chứa hai khe cách màn quan sát 1,5 m. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm này bằng A. 0,48 μm. B. 0,40 μm. C. 0,60 μm. D. 0,76 μm. Hướng dẫn S 3,6 ai 103.0,9.103 i 0,9 mm 0,6.106 m Chän C. n 1 5 1 D 1,5Ví dụ 8: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Young, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1,5 m. Trên màn, người ta đo khoảng cách từ vân sáng bậc 2 đến vân sáng bậc 7 cùng phía so với vân trung tâm là 4,5 mm. Bước sóng dùng trong thí nghiệm là A. λ = 0,4 μm. B. λ = 0,5 μm. C. λ = 0,6 μm. D. λ = 0,45 μm. Hướng dẫn D D D x x2 a 4,5.103.103 0,6.106 m x7 x2 7 2 5 7 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Giải bài toán Vật lý Phương pháp giải bài toán Vật lý Bài toán Vật lý Giải bài toán Vật lý theo chủ đềTài liệu có liên quan:
-
Ý NGHĨA CỦA NGHIỆM THỜI GIAN ÂM TRONG BÀI TOÁN VẬT LÝ
3 trang 20 0 0 -
Đề tài cách giải cho bài toán về tìm quãng đường đi được trong dao động điều hòa
12 trang 16 0 0 -
Ôn tập Dao động cơ học - Nguyễn Văn Trung
45 trang 16 0 0 -
Sáng kiến kinh nghiệm: Ứng dụng đường tròn lượng giác để giải các bài toán vật lý
15 trang 16 0 0 -
Bài thuyết trình: Chuyển động có gia tốc là hằng số
30 trang 15 0 0 -
Bổ trợ kiến thức luyện thi Vật lý trên kênh VTV2 theo chủ đề: Phần 2
1141 trang 14 0 0 -
ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN
8 trang 14 0 0 -
Cách tư duy giải bài toán vật lý
7 trang 14 0 0 -
Kinh nghiệm hay làm bài thi tốt nghiệp môn Vật lý
4 trang 14 0 0 -
29 trang 13 0 0
-
20 trang 13 0 0
-
Các dạng toán hay và khó luyện thi đại học 2014-2015 môn Vật lý
34 trang 12 0 0 -
Tuyển chọn 540 câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lý 10: Phần 1
121 trang 12 0 0 -
Vật lí và tuyệt phẩm công phá giải nhanh theo chủ đề trên kênh VTV2 (Phần 1: Dao động): Phần 1
191 trang 11 0 0 -
Vật lí và tuyệt phẩm công phá giải nhanh theo chủ đề trên kênh VTV2 (Phần 1: Dao động): Phần 2
176 trang 11 0 0 -
304 trang 11 0 0
-
135 trang 10 0 0
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Phương pháp giải bài toán cơ học cổ điển
19 trang 10 0 0 -
Tuyển chọn một số dạng toán hay lạ khó môn Vật lí chuẩn bị cho kỳ thi trung học phổ thông: Phần 3
374 trang 10 0 0 -
Vật lí và tuyệt phẩm công phá giải nhanh theo chủ đề trên kênh VTV2 (Phần 3): Phần 1
266 trang 10 0 0