Danh mục tài liệu

Bài giảng Kỹ thuật lập trình: Bài 8 - Phạm Đình Sắc

Số trang: 17      Loại file: pdf      Dung lượng: 3.17 MB      Lượt xem: 28      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Kỹ thuật lập trình bài 8: Mảng 2 chiều trình bày nội dung về khai báo kiểu mảng 2 chiều, gán dữ liệu kiểu mảng, truyền mảng cho hàm, hàm nhập ma trận, hàm tính tổng trên cột, hàm tìm max. Tham khảo bài giảng để quá trình học tập và giảng dạy được thuận lợi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kỹ thuật lập trình: Bài 8 - Phạm Đình Sắc Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Đồng Nai Khoa Công nghệ thông tin ạ ắ MẢNG HAI CHIỀU & &VCVC BB BB 1 Khái niệm 2 Khai báo 3 Truy xuất dữ liệu kiểu mảng 4 Một số bài toán trên mảng 2 chiều NMLT - Mảng hai chiều & &VCVC BB BB NMLT - Mảng hai chiều & &VCVC BB BB ộ ộ ộ ộ ộ ộ NMLT - Mảng hai chiều & &VCVC BB BB Cú pháp typedef [][]; N1, N2: số lượng phần tử mỗi chiều Ví dụ typedef int MaTran[3][4]; ể NMLT - Mảng hai chiều & &VCVC BB BB Cú pháp Tường minh [][]; Không tường minh (thông qua kiểu) typedef [][]; ; , ; NMLT - Mảng hai chiều & &VCVC BB BB Ví dụ Tường minh int a[10][20], b[10][20]; int c[5][10]; int d[10][20]; Không tường minh (thông qua kiểu) typedef int MaTran10x20[10][20]; typedef int MaTran5x10[5][10]; MaTran10x20 a, b; MaTran11x11 c; MaTran10x20 d; NMLT - Mảng hai chiều & &VCVC BB BB Thông qua chỉ số [][] Ví dụ Cho mảng 2 chiều như sau int a[3][4]; Các truy xuất • Hợp lệ: a[0][0], a[0][1], …, a[2][2], a[2][3] • Không hợp lệ: a[-1][0], a[2][4], a[3][3] NMLT - Mảng hai chiều & &VCVC BB BB Không được sử dụng phép gán thông thường mà phải gán trực tiếp giữa các phần tử Ví dụ int a[5][10], b[5][10]; b = a; // Sai int i, j; for (i = 0; i < 5; i++) for (j = 0; j < 10; j++) b[i][j] = a[i][j]; NMLT - Mảng hai chiều & &VCVC BB BB Truyền mảng cho hàm Tham số kiểu mảng trong khai báo hàm giống như khai báo biến mảng void NhapMaTran(int a[50][100]); Tham số kiểu mảng truyền cho hàm chính là địa chỉ của phần tử đầu tiên của mảng • Có thể bỏ số lượng phần tử chiều thứ 2 hoặc con trỏ. • Mảng có thể thay đổi nội dung sau khi thực hiện hàm. void NhapMaTran(int a[][100]); void NhapMaTran(int (*a)[100]); NMLT - Mảng hai chiều & &VCVC BB BB Truyền mảng cho hàm Số lượng phần tử thực sự truyền qua biến khác void XuatMaTran(int a[50][100], int m, int n); void XuatMaTran(int a[][100], int m, int n); void XuatMaTran(int (*a)[100], int m, int n); Lời gọi hàm void NhapMaTran(int a[][100], int &m, int &n); void XuatMaTran(int a[][100], int m, int n); void main() { int a[50][100], m, n; NhapMaTran(a, m, n); XuatMaTran(a, m, n); } NMLT - Mảng hai chiều & &VCVC BB BB Viết chương trình con thực hiện các yêu cầu sau Nhập mảng Xuất mảng Tìm kiếm một phần tử trong mảng Kiểm tra tính chất của mảng Tính tổng các phần tử trên dòng/cột/toàn ma trận/đường chéo chính/nửa trên/nửa dưới Tìm giá trị nhỏ nhất/lớn nhất của mảng … NMLT - Mảng hai chiều & &VCVC BB BB Kiểu dữ liệu #define MAXD 50 #define MAXC 100 Các chương trình con Hàm void HoanVi(int x, int y): hoán vị giá trị của hai số nguyên. Hàm int LaSNT(int n): kiểm tra một số có phải là số nguyên tố. Trả về 1 nếu n là số nguyên tố, ngược lại trả về 0. NMLT - Mảng hai chiều & &VCVC BB BB NMLT - Mảng hai chiều & &VCVC BB BB Yêu cầu Cho phép nhập mảng a, m dòng, n cột ...