Danh mục tài liệu

BIẾN NGẪU NHIÊN RỜI RẠC (tt)

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 99.59 KB      Lượt xem: 3      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nắm được công thức kỳ vọng, phương sai và độ lệch chuẩn - Hiểu được ý nghĩa của kỳ vọng và phương sai 2. Kỹ năng: - Biết cách tính kỳ vọng, phương sai và độ lệch chuẩn từ bảng phân bố xác suất. - Biết sử dụng máy tính bỏ túi. B. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: - Biết cách lập bảng phân bố xác suất - Máy tính bỏ túi
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BIẾN NGẪU NHIÊN RỜI RẠC (tt)BIẾN NGẪU NHIÊN RỜI RẠC (tt)A. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: - Nắm được công thức kỳ vọng, phương sai và độ lệch chuẩn - Hiểu được ý nghĩa của kỳ vọng và phương sai2. Kỹ năng: - Biết cách tính kỳ vọng, phương sai và độ lệch chuẩn từ bảng phân bốxác suất. - Biết sử dụng máy tính bỏ túi.B. CHUẨN BỊ:1. Học sinh: - Biết cách lập bảng phân bố xác suất - Máy tính bỏ túi 2. Thầy: Giáo ánC. PHƯƠNG PHÁP: Gợi mở vấn đápD. TRÌNH BÀY BÀI DẠY:Hoạt động của Thầy Hoạt động của Nội dung Trò1. Câu hỏi củng cố bài cũ: 1. Cho học sinhChọn ngẫu nhiên 1 gia chuẩn bị khoảng 5đình trong số các gia đình phút và gọi 1 họccó hai con. Gọi X là số con sinh lên bảng lậptrai trong gia đình đó, lập bảng phân bố xácbảng phân bố xác suất của suấtX, giả thuyết xác suấtsinh con trai là 0,4.2. Thầy đặt vấn đề: Trongnhững gia đình như vậytrung bình có bao nhiêucon trai? Từ đó đi đếnkhái niệm kỳ vọng. 3. Kỳ vọng a. Định nghĩa: Cho bảng phân bố xác suất X x1 x2 xn P P1 P2 Pn n  x i Pi E(X) = i 1 2. Cho cả lớp áp b. Vd: (sử dụng lại bảng dụng công thức phân bố ở câu hỏi đầu giờ) tính và gọi 1 hs lên bảng giải và trả lời X0 1 2 câu hỏi: Trung bình 1 gia đình có P 0,36 0,48 bao nhiêu con trai? 0,16 E(X) = 0,83. Đặt vấn đề: Trong kỳ 4. Phương sai và độ lệchthi vào trường ĐHBK, chuẩnđiểm trung bình môn a. Đ/n: Cho bảng phân bốToán là 5,5. Vậy mức độ xác suấtphân hóa điểm Toán xungquanh điểm trung bình là X x1 x2 xnbao nhiêu? Từ đó đi đếnkhái niệm phương sai P P1 P2 Pn n  x i2Pi  E2 (x ) - V(x) = i 1 V x  - (x) = 3. Cho cả lớp áp b. vd: Sử dụng bảng phân dụng công thức bố xác suất ở đầu giờ để tính và gọi 1 học tính phương sai và độ lệch sinh lên bảng giải chuẩn - V(x) = 0,32 0,32 - (x) =4. Gợi ý: 4. Học sinh tự Bài tập áp dụng: Anh luyện tập như sau: Bình mua bảo hiểm của- Gọi X là số tiền công ty công ty A, công ty A trảphải trả cho anh Bình, lập - Lập bảng phân 500 nghìn nếu anh ốm, 1bảng phân bố xác suất của bố xác suất triệu nếu anh gặp tai nạnX và 6 triệu nếu anh ốm và - Tính kỳ vọng gặp tai nạn. Mỗi năm anh- Vậy trung bình 1 năm số - Trả lời câu hỏi đề đóng 100 nghìn. Biết rằngtiền anh Bình nhận từ ra trong 1 năm xác suất đểcông ty là gì? anh ốm và gặp tai nạn là 0,0015, ốm nhưng không tai nạn là 0,0485, gặp tai nạn nhưng không ố m là 0,0285 và không ố m và không tai nạn là 0,9215. Hỏi trung bình mỗi nă m công ty lãi từ anh Bình là bao nhiêu? Đáp án: X 5.000.000 500.000 1.000.000 0 P 0.0015 0,0485 0,0285 0,9215 - E(X) = 61750 - ĐS = 100000 - 61750 = 38250E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: - Nắm công thức tính kỳ vọng, phương sai và độ lệch chuẩn - Bài tập 47, 48, 49 trang 91 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: