
Các câu hỏi ôn tập cho kỳ thi giữa kỳ
Số trang: 4
Loại file: doc
Dung lượng: 47.00 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
1. Hàm đệ quy int Factorial(int N) tính N! 2. Hàm đệ quy double Pow(double x, int n) tính xn 3. Hàm đệ quy USCLN (int a, int b) tìm ước số chung lớn nhất của a và b 4.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các câu hỏi ôn tập cho kỳ thi giữa kỳ Các câu hỏi ôn tập cho kỳ thi giữa kỳ1. Hàm đệ quy int Factorial(int N) tính N!2. Hàm đệ quy double Pow(double x, int n) tính xn3. Hàm đệ quy USCLN (int a, int b) tìm ước số chung lớn nhất của a và b4. Viết hàm double Value(double a[], int n, double x0) để tính giá trị của hàm f(x) = anxn + an-1xn-1+…+a1x + a0 tại x05. Viết hàm double Root(double a[], int n, double x1, double x2) để tìm giao điểm của f(x) = anxn + an-1xn-1+…+a1x + a0 giữa [x1, x2] với trục hoành bằng phương pháp chia đôi với độ chính xác 1e-106. Viết hàm void InsertionSort(int A[], int N, int Indies[]) // A – mảng dữ liệu, N – số phần tử của mảng // Indies – mảng các chỉ số sao cho A[Indies[i]] | i = 0…N – 1 có thứ tự tăng dần7. Viết hàm void SelectionSort(int A[], int N, int Indies[]) // A – mảng dữ liệu, N – số phần tử của mảng // Indies – mảng các chỉ số sao cho A[Indies[i]] | i = 0…N – 1 có thứ tự tăng dần8. Viết hàm void BubbleSort(int A[], int N, int Indies[]) // A – mảng dữ liệu, N – số phần tử của mảng // Indies – mảng các chỉ số sao cho A[Indies[i]] | i = 0…N – 1 có thứ tự tăng dần9. Viết hàm int Part(int A[], int lb, int ub, int Indies[]) // A – mảng dữ liệu, N – số phần tử của mảng // Indies – mảng các chỉ số // lb – chỉ số đầu đoạn, ub – chỉ số cuối đoạn sao cho (A[Indies[l]] | l = lb … j – 1 < A[Indies[j]] < A[Indies[r]] | r = j + 1 … ub) | j – giá trị trả về của hàm10. Viết hàm void BuildHeap(int A[], int N, int i, int Indies[]) // A – mảng dữ liệu, N – số phần tử của mảng // Indies – mảng các chỉ số // i – chỉ số của nút gốc sao cho A[Indies[j]] | j = i…N – 1 là một Heap11. Viết hàm int BinarySearch(int A[], int N, int Indies[], int X) // A – mảng dữ liệu, N – số phần tử của mảng // Indies – mảng các chỉ số, A[Indies[i]] | i = 0…N – 1 có thứ tự tăng dần // giá trị trả về: vị trí của X trong mảng A hoặc –1 nếu không tồn tại X12. Cho đoạn khai báo class sau: class Int32 { int value; public: Int32(int v) : value(v) {} // hàm tạo từ giá trị v void Parse(const char *s); }; Viết mã cho hàm void Int32::Parse(const char *s) để gán giá trị cho Int32::value từ xâu đầu vào s13. Cho đoạn khai báo class sau: class Array { int * data, len; // data – mảng số nguyên, len – độ dài của mảng public: Array(int A[], int N); // hàm tạo từ mảng A với N phần tử ~Array(); // hàm hủy int Sum(); // hàm tính tổng các phần tử của mảng double Avg(); // hàm tìm giá trị trung bình của mảng int Max(); // hàm tìm giá trị lón nhất trong mảng int Min(); // hàm tìm giá trị nhỏ nhất trong mảng void GetRange(int &min, int &max);// hàm tìm giá trị lớn nhất và // nhỏ nhất của mảng }; Viết mã cho các hàm của class Array.14. Xây dựng class Stack để có thể thực hiện đoạn thuật toán sau: Stack s; // khai báo Stack s có thể chứa 20 phần tử kiểu int int x = 25; do { s.Push(x & 1); x >>=1; } while (x); while (!s.IsEmpty()) cout Ví dụ đề thiCho trước các file trong project ThiGiuaKy:// main.cpp#include “ThuVien.h”#include using namespace std;int showMenu(){ cout InsertionSort(A, N, indies); for (i = 0; i < N; i++) cout
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các câu hỏi ôn tập cho kỳ thi giữa kỳ Các câu hỏi ôn tập cho kỳ thi giữa kỳ1. Hàm đệ quy int Factorial(int N) tính N!2. Hàm đệ quy double Pow(double x, int n) tính xn3. Hàm đệ quy USCLN (int a, int b) tìm ước số chung lớn nhất của a và b4. Viết hàm double Value(double a[], int n, double x0) để tính giá trị của hàm f(x) = anxn + an-1xn-1+…+a1x + a0 tại x05. Viết hàm double Root(double a[], int n, double x1, double x2) để tìm giao điểm của f(x) = anxn + an-1xn-1+…+a1x + a0 giữa [x1, x2] với trục hoành bằng phương pháp chia đôi với độ chính xác 1e-106. Viết hàm void InsertionSort(int A[], int N, int Indies[]) // A – mảng dữ liệu, N – số phần tử của mảng // Indies – mảng các chỉ số sao cho A[Indies[i]] | i = 0…N – 1 có thứ tự tăng dần7. Viết hàm void SelectionSort(int A[], int N, int Indies[]) // A – mảng dữ liệu, N – số phần tử của mảng // Indies – mảng các chỉ số sao cho A[Indies[i]] | i = 0…N – 1 có thứ tự tăng dần8. Viết hàm void BubbleSort(int A[], int N, int Indies[]) // A – mảng dữ liệu, N – số phần tử của mảng // Indies – mảng các chỉ số sao cho A[Indies[i]] | i = 0…N – 1 có thứ tự tăng dần9. Viết hàm int Part(int A[], int lb, int ub, int Indies[]) // A – mảng dữ liệu, N – số phần tử của mảng // Indies – mảng các chỉ số // lb – chỉ số đầu đoạn, ub – chỉ số cuối đoạn sao cho (A[Indies[l]] | l = lb … j – 1 < A[Indies[j]] < A[Indies[r]] | r = j + 1 … ub) | j – giá trị trả về của hàm10. Viết hàm void BuildHeap(int A[], int N, int i, int Indies[]) // A – mảng dữ liệu, N – số phần tử của mảng // Indies – mảng các chỉ số // i – chỉ số của nút gốc sao cho A[Indies[j]] | j = i…N – 1 là một Heap11. Viết hàm int BinarySearch(int A[], int N, int Indies[], int X) // A – mảng dữ liệu, N – số phần tử của mảng // Indies – mảng các chỉ số, A[Indies[i]] | i = 0…N – 1 có thứ tự tăng dần // giá trị trả về: vị trí của X trong mảng A hoặc –1 nếu không tồn tại X12. Cho đoạn khai báo class sau: class Int32 { int value; public: Int32(int v) : value(v) {} // hàm tạo từ giá trị v void Parse(const char *s); }; Viết mã cho hàm void Int32::Parse(const char *s) để gán giá trị cho Int32::value từ xâu đầu vào s13. Cho đoạn khai báo class sau: class Array { int * data, len; // data – mảng số nguyên, len – độ dài của mảng public: Array(int A[], int N); // hàm tạo từ mảng A với N phần tử ~Array(); // hàm hủy int Sum(); // hàm tính tổng các phần tử của mảng double Avg(); // hàm tìm giá trị trung bình của mảng int Max(); // hàm tìm giá trị lón nhất trong mảng int Min(); // hàm tìm giá trị nhỏ nhất trong mảng void GetRange(int &min, int &max);// hàm tìm giá trị lớn nhất và // nhỏ nhất của mảng }; Viết mã cho các hàm của class Array.14. Xây dựng class Stack để có thể thực hiện đoạn thuật toán sau: Stack s; // khai báo Stack s có thể chứa 20 phần tử kiểu int int x = 25; do { s.Push(x & 1); x >>=1; } while (x); while (!s.IsEmpty()) cout Ví dụ đề thiCho trước các file trong project ThiGiuaKy:// main.cpp#include “ThuVien.h”#include using namespace std;int showMenu(){ cout InsertionSort(A, N, indies); for (i = 0; i < N; i++) cout
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Hàm đệ quy toán cao cấp lập trình C+ viết hàm toán đề thi lập trình C+Tài liệu có liên quan:
-
Hướng dẫn giải bài tập Đại số tuyến tính: Phần 1
106 trang 261 0 0 -
80 trang 238 0 0
-
Hình thành hệ thống điều khiển trình tự xử lý các toán tử trong một biểu thức logic
50 trang 203 0 0 -
Lý thuyết ngôn ngữ lập trình C++ dành cho sinh viên: Phần 2
276 trang 162 0 0 -
4 trang 104 0 0
-
Giáo trình Toán học cao cấp (tập 2) - NXB Giáo dục
213 trang 98 0 0 -
Bài giảng Toán cao cấp - Chương 1: Các khái niệm cơ bản của lý thuyết xác suất
16 trang 88 0 0 -
BÀI TẬP TỔNG HỢP - QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH
3 trang 74 0 0 -
Giáo trình Toán kinh tế: Phần 2
60 trang 74 0 0 -
Đề thi và đáp án môn: Toán cao cấp A1
3 trang 67 0 0 -
180 trang 60 0 0
-
Đề thi kết thúc môn Toán cao cấp năm 2020-2021
8 trang 58 0 0 -
Bài giảng Toán cao cấp - Nguyễn Quốc Tiến
54 trang 58 0 0 -
Giáo trình Toán cao cấp: Phần 1 - Nguyễn Sinh Bảy
146 trang 57 0 0 -
Đề thi môn Toán cao cấp (Dành cho hệ Văn bằng 2) - ĐH Kinh tế TP. HCM
1 trang 54 0 0 -
Giáo trình Toán cao cấp A1: Phần 2 - ĐH Sư phạm Kỹ thuật TPHCM
139 trang 53 0 0 -
292 trang 52 0 0
-
Bài giảng Toán cao cấp C2: Chương 2 - Nguyễn Anh Thi
39 trang 52 0 0 -
221 trang 51 0 0
-
0 trang 50 0 0