
Các phương pháp giải nhanh bài tập hóa
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các phương pháp giải nhanh bài tập hóa PHẦN 1GIỚI THIỆU CÁC CHUYÊN ĐỀ GIẢI NHANH BÀI TẬP HÓA HỌCCHUYÊN ĐỀ 1 : PHƯƠNG PHÁP ĐƯỜNG CHÉOI. Nguyên tắc: - Các giá trị trung bình như : Khối lượng mol trung bình; số cacbon trung bình; nồng độ mol trung bình;nồng độ % trung bình; số khối trung bình của các đồng vị… luôn có m ối quan h ệ v ới kh ối l ượng mol; s ốcacbon; nồng độ mol; nồng độ %; số khối… của các chất hoặc nguyên tố bằng các “đường chéo”. - Trong phản ứng axit – bazơ : Thể tích của dung dịch axit, bazơ, nồng độ mol c ủa H +, OH- ban đầu vànồng độ mol của H+, OH- dư luôn có mối quan hệ với nhau bằng các “đường chéo”.II. Các trường hợp sử dụng sơ đồ đường chéo1. Trộn lẫn hai chất khí, hai chất tan hoặc hai chất rắn không tác dụng với nhau Ta có sơ đồ đường chéo: M B −M nA MA n A VA M B − M = = ⇒ M n B VB M A − M M A −M nB MB Trong đó: - nA, nB là số mol của: Các chất A, B hoặc các đồng vị A, B của một nguyên tố hóa học. - VA, VB là thể tích của các chất khí A, B. - MA, MB là khối lượng mol của: Các chất A, B hoặc số khối của các đồng vị A, B của một nguyên tố hóahọc. - M là khối lượng mol trung bình của các chất A, B hoặc số khối trung bình của các đồng vị A, B c ủamột nguyên tố hóa học.2. Trộn lẫn hai dung dịch có cùng chất tan: - Dung dịch 1: có khối lượng m1, thể tích V1, nồng độ C1 (nồng độ phần trăm hoặc nồng độ mol), khốilượng riêng d1. - Dung dịch 2: có khối lượng m2, thể tích V2, nồng độ C2 (C2 > C1 ), khối lượng riêng d2. - Dung dịch thu được : có khối lượng m = m1 + m2, thể tích V = V1 + V2, nồng độ C (C1 < C < C2) và khốilượng riêng d. Sơ đồ đường chéo và công thức tương ứng với mỗi trường hợp là:a. Đối với nồng độ % về khối lượng: m1 C2 − C C1 | C2 - C | = ⇒ (1) C m 2 C1 − C C2 | C1 - C |b. Đối với nồng độ mol/lít: ` | C2 - C | V1 C2 − C CM1 = ⇒ C (2) V2 C1 − C CM2 | C1 - C |c. Đối với khối lượng riêng: V1 C2 − C d1 | d2 - d | = ⇒ (3) d V2 C1 − C d2 | d1 - d |3. Phản ứng axit - bazơa. Nếu axit dư: Page 1 Ta có sơ đồ đường chéo: H+ � −bđ �� du � + H+ VA � bđ � OH �� � �� � OH − � � + � VA � bđ � � du � +H � = + � � H ⇒ � � du VB � + bđ �− � + du � H H ���� − + + −H VB � � � �� � OH H � � � �� � bđ bđ du - VA, VA là thể tích của dung dịch axit và bazơ. OH − � - � bđ � à nồng độ OH- ban đầu. l � H + , H + là - � bđ � � du � nồng độ H+ ban đầu và nồng độ H+ dư. � �� �b. Nếu bazơ dư Ta có sơ đồ đường chéo: H+ � −bđ �� −du � − OH VA � bđ � OH �� � �� � � −du � OH � � VB � −bđ � � bđ �� −du � H+ + OH OH � � � �� ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
sổ tay hóa học phương pháp giải nhanh hóa học tài liệu ôn thi hóa học bài tập hóa học trắc nghiệm hóa học Giải nhanh trắc nghiệm hóa họcTài liệu có liên quan:
-
Đề thi khảo sát chất lượng hóa học 12 dự thi đại học 2014 - Trường THPT chuyên ĐH KHTN - Mã đề 179
10 trang 138 0 0 -
Luyện thi ĐH môn Hóa học 2015: Khái niệm mở đầu về hóa hữu cơ
2 trang 111 0 0 -
Khái quát về mô hình hóa trong Plaxis
65 trang 110 0 0 -
Tiểu luận: Các nguồn nitrat nitrit vào trong thực phẩm
19 trang 83 1 0 -
Tổng hợp 120 câu hỏi trắc nghiệm hóa học và chuyển hóa Glucid.
25 trang 67 0 0 -
2 trang 57 0 0
-
Bài tập hóa kỹ thuật - Tập 1 - Đáp án và hướng dẫn phần I
15 trang 56 0 0 -
Chuyên đề 7: Tốc độ phản ứng - cân bằng hoá học
6 trang 51 0 0 -
9 trang 51 0 0
-
Giải bài tập Hóa học (Tập 1: Hóa đại cương): Phần 2
246 trang 50 0 0 -
Đề thi môn Hoá học (Dành cho thí sinh Bổ túc)
3 trang 49 0 0 -
110 câu hỏi trắc nghiệm lí thuyết phần cấu tạo nguyên tử - Bảng tuần hoàn và liên kết hóa học
8 trang 49 0 0 -
HÓA ĐẠI CƯƠNG B2 - CHƯƠNG 7 ANCOL
33 trang 42 0 0 -
Một số đề thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học
12 trang 37 0 0 -
5 trang 37 0 0
-
100 đề thi học sinh giỏi cấp 2 môn Hóa học
139 trang 37 0 0 -
Các phương pháp cơ bản xác định công thứcHóa học hữu cơ
10 trang 36 0 0 -
7 trang 36 0 0
-
7 trang 35 0 0
-
Chuyên đề LTĐH môn Hóa học: Phương pháp quy đổi
2 trang 34 0 0