Danh mục tài liệu

CHƯƠNG 7 KÍCH THÍCH CÁ SINH SẢN

Số trang: 35      Loại file: ppt      Dung lượng: 8.93 MB      Lượt xem: 30      Lượt tải: 0    
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Một số loài có gai sinh dục dài, nhỏ và nhọn: cá trê, bống tương, cá lăng.Đám tế bào sắc tố đen ở gốc vây ngực tai tượng đực khôngrõ ràng Nhóm tia vây lưng cuối cùng dài vào mùa SS: Sặc rằn Nhám ở vây ngực, xương nắp mang: mè trắng, mè vinh, cá he, nhóm trôi Ấn độ, Một số loài không thể hiện dấu hiệu sinh dục phụ: nhóm cá tra, lươn...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CHƯƠNG 7 KÍCH THÍCH CÁ SINH SẢN CHƯƠNG 7KÍCH THÍCH CÁ SINH SẢN 1/Đặc điểm thành thục của cá đực 1/ĐNgoại hình • Khi cá thành thục → dấu hiệu sinh dục phụ. • Màu sắc trên thân, vây lẻ: rô phi, chép, rô đồng, sặc rằn, cá lóc 1/Đặc điểm thành thục của cá đực 1/Đ•Một số loài có gai sinh dục dài, nhỏ và nhọn: cátrê, bống tương, cá lăng. 1/Đặc điểm thành thục của cá đực 1/Đ• Đám tế bào sắc tố đen ở gốc vây ngực tai tượng đực không rõ ràng ♀ ♂• Nhóm tia vây lưng cuối cùng dài vào mùa SS: Sặc rằn 1/Đặc điểm thành thục của cá đực 1/ĐNhám ở vây ngực, xương nắp mang: mè trắng, mè vinh, cá he, nhóm trôi Ấn độ, chép 1/Đặc điểm thành thục của cá đực 1/ĐĐánh giá theo đậm đặc của tinh dịch.Một số loài không thể hiện dấu hiệu sinh dục phụ: nhóm cá tra, lươn…• Nếu tinh dịch vuốt ra có màu trắng và đặc như sữa được coi là tốt nhất• Nếu tinh dịch loãng (màu trắng ngà) có thể đã có sự thoái hóa.• Ngược lại nếu phải tác động một lực khá mạnh mới thu được tinh dịch thì có thể coi đó là cá mới thành thục 2/Đặc điểm thành thục của cá cái 2/ĐĐể đánh giá chính xác đòi cần có quá trình theo dõi liên tục, kết hợp nhiều chỉ tiêu• Đánh gía theo ngọai hình: – Cơ thể cân đối, không dị tật, không xây sát hoặc nhiễm bệnh. – Ghi nhận những biến đổi về độ lớn, độ mềm của bụng – Mức độ xung huyết, nở rộng của lỗ sinh dục. 2/Đặc điểm thành thục của cá cái 2/Đ• Dựa vào đặc điểm của trứng thành thục: – Tỷ lệ trứng phân cực của trứng (>80%), – Đường kính của trứng (max >80%), – Màu sắc (đồng màu) – Mức độ rời rạc của trứng• Chú ý: Trước khi chọn cá cho đẻ phải cho cá nghỉ ăn 1-2 ngày 2/Đặc điểm thành thục của cá cái 2/Đ Ф (mm) Màu sắc trứngLoài cá Vàng trong, vàng rơmCá chép 1,1-1,2 Nâu nhạt, vàng đậmTrê vàng 1,1-1,3 Xanh lá mạ, xanh vàngTrê phi 1,1-1,2Mè trắng, trắm cỏ Xanh ngọc bích, xanh vàng 1,3-1,5 Trắng nhạt, trắng xanhMè vinh, cá he 1,1-1,2 Trắng trong, trắng trongCá tra 1,1-1,2 Trắng trong, trắng trongBasa 1,5-1,7Nhóm trôi Ấn Độ Trắng trong, xanh xám lợt 1,2-1,3 3/Sử dụng kích thích tố cho cá sinh sản 3/S3.1.Nguyên tắc cơ bản • Do bản chất T/thục của cá không đồng đều, do đó N/tắc tiêm cá: – Tiêm nhiều lần với liều lượng thấp – Kết hợp hai hoặc hơn hai kích tố – Đúng chủng loại k/tố – Theo thứ tự tác dụng của K/tố 3/Sử dụng kích thích tố cho cá sinh 3/S sản3.1.Nguyên tắc cơ bản • Sử dụng phép tiêm 2-3 lần khi cho cá đẻ • Liều sơ bộ (thường là những lần tiêm đầu tiên): não thuỳ, kích tố có chứa FSH, LH: – Tác dụng: thúc đẩy trứng thành thục thêm một bước (trứng PT tới cuối GĐ IV-GĐ chín). – Liều sơ bộ thường bằng 1/8-1/10 của tổng lượng kích dục tố sản 3.1.Nguyên tắc cơ bản• Liều quyết định có t/dụng gây rụng trứng có thể dùng – HCG đơn độc – Kết hợp não thùy với HCG – GnRH-A (LH) kết hợp với chất kháng Dopamin• Lượng kích tố (não thuỳ) theo phương trình Y = 0,125x-1,75 • Y: lượng kích tố (mg), • x: vòng bụng cá (cm) 3/Sử dụng kích thích tố cho cá sinh sản 3/S3.2/ Kết hợp kích tố • Tế bào đã đạt trạng thái chín muồi (> 80% tế bào trứng phân cực) → có bản chất LH-GtH- II • Liều tiêm sơ bộ thường sử dụng não thuỳ hoặc kích tố có chứa FSH (1/3-1/4 của tổng lượng kích tố) • Liều quyết định thường sử dụng HCG hoặc LH (sau liều sơ bộ 6-7 giờ ) 3/Sử dụng kích thích tố cho cá sinh sản 3/S3.2/ Kết hợp kích tố • Đặc biệt tiêm tới 3 lần (cá tra, cá basa) : • lần tiêm thứ nhất liều dẫn (1/8-1/10 tổng liều lượng kích tố) • Lần tiêm thứ hai = ¼ tổng liều lượng kích tố (tiêm cách liều dẫn 22-24 giờ) • Lần tiêm thứ ba (liều quyết định) tiêm toàn bộ lượng kích tố còn lại và tiêm sau liều thứ hai khoảng 10-12 giờ 3/Sử dụng kích thích tố cho cá sinh sản 3/S3.2/ Kết hợp kích tố • Kết hợp giữa HCG với não thùy – tăng hêm 10-15% – Tỷ lệ não thuỳ 30% so với tổng liều lượng • GnRHa kết hợp với domperidone (Motilium) – Kết hợp với GnRHa có tác dụng tốt tới quá trình sinh sản của cá – Sử dụng được trên nhiều loài cá khác nhau. – Tránh được sự lan truyền của bệnh 3/Sử dụng kích thích tố cho cá sinh sản 3/SLoại kích tố Tác dụng chính Thúc đẩy trứng thành thục thêm một bước (phản ứng 1)FSH (GtH-I) Gây ra phản ứng chín và rụng trứng ở cá (phản ứng 2)HCG/LH (GtH-II) Tham gia vào cả phản ứng 1 và ...