Danh mục tài liệu

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP MÔN: SINH HỌC MÃ ĐỀ 485 TRƯỜNG THPT CHUYÊN TRẦN PHÚ

Số trang: 15      Loại file: pdf      Dung lượng: 143.67 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu đề thi thử tốt nghiệp môn: sinh học mã đề 485 trường thpt chuyên trần phú, tài liệu phổ thông, sinh học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP MÔN: SINH HỌC MÃ ĐỀ 485 TRƯỜNG THPT CHUYÊN TRẦN PHÚ ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆPTRƯỜNG THPT CHUYÊN MÔN: SINH HỌC TRẦN PHÚ Thời gian làm bài: 60 phút; (40 câu trắc ----  ---- nghiệm) Mã đề thi 485 Chọn 1 câu trả lời đúng nhất trong các phương án nêu ra!Câu 1: Khi lai phân tích cây cà chua cây cao, quả tròn dịhợp tử hai cặp gen, đời lai thu được kết quả 5% cây cao,tròn: 45 % cây cao, bầu dục: 45% cây thấp, tròn: 5% câythấp, bầu dục. Từ kết quả trên cho phép kết luận: Sự ditruyền của hai tính trạng chiều cao thân và hình dạng quả ởcà chua tuân theo quy luật di truyền A. liên kết gen B. phân li độc lập C. tươngtác gen. D. hoán vị gen Trang 1/15 - Mã đề thi 485Câu 2: Hình thành loài khác khu vực địa lí là phương thứcthường gặp ở A. động vật có khả năng phát tán xa. B. thực vật và độngvật ít di động. C. chỉ có ở thực vật bậc cao. D. chỉ có ở động vật bậc cao.Câu 3: Thành tựu nổi bật nhất trong ứng dụng kĩ thuật ditruyền là A. phát hiện các loại enzim cắt giới hạn và các loại enzimnối. B. có thể tái tổ hợp ADN của hai loài khác xa nhau tronghệ thống phân loại. C. sản xuất lượng lớn prôtêin trong thời gian ngắn và làmhạ giá thành sản phẩm của nó. D. hiểu được cấu trúc hoá học của axit nucleic và ditruyền vi sinh vật.Câu 4: Gen không phân mảnh có A. đoạn intrôn. B. vùng mã hoá không liêntục. Trang 2/15 - Mã đề thi 485 C. cả exôn và intrôn. D. vùng mã hoá liên tục.Câu 5: Ví dụ nào sau đây là các cơ quan tương đồng? A. Gai hoa hồng và gai xương rồng. B. Cánh dơi và taykhỉ. C. Chân chuột chũi và chân dế chũi. D. Vây cá và vây cávoi.Câu 6: Cơ sở tế bào học của sự liên kết hoàn toàn là A. các gen trong nhóm liên kết di truyền không đồng thờivới nhau. B. các gen trong nhóm liên kết cùng phân li với NST trongquá trình phân bào. C. sự thụ tinh đã đưa đến sự tổ hợp của các NST tươngđồng. D. sự phân li của NST tương đồng trong giảm phân.Câu 7: Tương tác bổ trợ là hiện tượng A. các gen alen khi cùng hoạt động biểu hiện một kiểuhình mới. Trang 3/15 - Mã đề thi 485 B. hai hay nhiều gen không alen tác động qua lại với nhaulàm xuất hiện kiểu hình mới. C. một tính trạng được nhiều alen tương tác với nhau quyđịnh. D. nhiều alen cùng chi phối một tính trạng.Câu 8: Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến dị A. ở một loạt tính trạng do nó chi phối. B. một tínhtrạng. C. ở một trong số tính trạng mà nó chi phối. D. ở toànbộ kiểu hình.Câu 9: Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đồ thị tăngtrưởng của quần thể có dạng A. hình chữ S.B. hình chữ J. C. hình chữ K. D. hìnhchữ N.Câu 10: Nội dung nào sau đây không phải là điều kiệnnghiệm đúng của định luật Hácdi - Vanbec? A. Số lượng cá thể phải lớn, giao phối tự do. B. Các loại giao tử, hợp tử đều có sức sống như nhau. Trang 4/15 - Mã đề thi 485 C. Có sự di nhập gen. D. Không chịu áp lực của chọn lọc.Câu 11: Hiện tượng số lượng cá thể của quần thể bị kìmhãm ở mức nhất định bởi quan hệ sinh thái trong quần xã gọilà A. cân bằng sinh học B. giới hạn sinh thái. C. cân bằng quần thể. D. khống chế sinh học.Câu 12: Đóng góp chủ yếu của thuyết tiến hóa tổng hợp là A. xây dựng cơ sở lí thuyết tiến hóa lớn. B. giải thích được tính đa dạng và thích nghi của sinh giới. C. tổng hợp các bằng chứng tiến hóa từ nhiều lĩnh vực. D. làm sáng tỏ cơ chế tiến hóa nhỏ.Câu 13: Lai thuận và lai nghịch đã được sử dụng để pháthiện ra quy luật di truyền A. tương tác gen, trội lặn không hoàn toàn, liên kết gentrên NST thường. B. trội lặn hoàn toàn, phân ly độc lập, liên kết gen trênNST giới tính. Trang 5/15 - Mã đề thi 485 C. liên kết gen trên NST thường và trên NST giới tính, ditruyền qua tế bào chất. D. tương tác gen, phân ly độc lập, di truyền qua tế bàochất.Câu 14: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm thayđổi hàm lượng ADN trên nhiễm sắc thể là A. lặp đoạn, chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể. B. đảo đoạn, chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể. C. lặp đoạn, chuyển đoạn, đảo đoạn. D. mất đoạn, chuyển đoạn, lặp đoạn.Câu 15: Giới hạn sinh thái là A. khoảng cực thuận, ở đó loài sống thuận lợi nhất. B. khoảng xác định ở đó loài sống thuận lợi nhất, hoặc sốngbình thường nhưng năng lượng bị hao tổn tối thiểu. C. khoảng chống chịu ở đó đời sống của loài ít bất lợi. D. khoảng xác định của nhân tố sinh thái, ở đó loài có thểsống tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian. Trang 6/15 - Mã đề thi 485Câu 16: Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi quacác thế hệ theo hướng A. giảm dần kiểu gen đồng hợp tử trội, tăng dần tỉ lệ kiểugen đồng hợp tử lặn. B. giảm dần kiểu gen đồng hợp tử lặn, tăng dần tỉ lệ kiểugen đồng hợp tử trội. C. giảm dần tỉ lệ dị hợp tử, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồnghợp tử. D. tăng dần tỉ lệ dị hợp tử, giảm dần tỉ lệ kiểu gen đồnghợp tử.Câu 17: Có thể kết luận chính xác hai quần thể sinh vật nàođó thuộc hai loài khác nhau khi hai quần thể đó A. có đặc điểm hình thái khác nhau. B. cách li sinh sảnvới nhau. C. sống trong hai sinh cảnh khác nhau. D. có đặc điểmsinh hoá giống nhau.Câu 18: Thể đa bội thường hiếm gặp ở động vật vì A. cơ chế xác định giới tính bị rối loạn, ảnh hưởng tới quátrình sinh sản. Trang 7/15 - Mã đề thi 485 B. quá trình nguyên phân không diễn ra bình t ...