
Thí nghiệm vi sinh vật học
Số trang: 73
Loại file: pdf
Dung lượng: 838.84 KB
Lượt xem: 33
Lượt tải: 0
Xem trước 8 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Các chất dinh dưỡng là những hợp chất tham gia vào quá trình trao đổichất nội bào.- Môi trường dinh dưỡng là hỗn hợp gồm các chất dinh dưỡng và các chấtcó nhiệm vụ duy trì thế oxi hoá khử, áp suất thẩm thấu của tế bào và sự ổn địnhđộ pH của môi trường.- Yêu cầu của môi trường dinh dưỡng: Có đủ các chất dinh dưỡng cầnthiết; Có độ pH thích hợp; Có độ nhớt nhất định; Không chứa các yếu tố độc hại; Hoàn toàn vô trùng....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thí nghiệm vi sinh vật họcThí nghiệm vi sinh vật học ThS.Lê Xuân Phương PHẦN II: THÍ NGHIỆM VI SINH VẬT HỌC 32Thí nghiệm vi sinh vật học ThS.Lê Xuân Phương BÀI 1 : THỰC HÀNH LÀM MÔI TRƯỜNG DINH DƯỠNGI. Khái niệm: - Các chất dinh dưỡng là những hợp chất tham gia vào quá trình trao đổichất nội bào. - Môi trường dinh dưỡng là hỗn hợp gồm các chất dinh dưỡng và các chấtcó nhiệm vụ duy trì thế oxi hoá khử, áp suất thẩm thấu của tế bào và sự ổn địnhđộ pH của môi trường. - Yêu cầu của môi trường dinh dưỡng: Có đủ các chất dinh dưỡng cầnthiết; Có độ pH thích hợp; Có độ nhớt nhất định; Không chứa các yếu tố độc hại; Hoàn toàn vô trùng. - Phân loại môi trường dinh dưỡng: Người ta dựa trên các cơ sở khácnhau để phân loại môi trườngII. Phương pháp làm môi trường Làm môi trường để thực hiện việc phân lập, nhân giống, giữ giống vi sinhvật, đồng thời để nuôi cấy và nghiên cứu các đặc điểm sinh học của chúng.2.1. Nguyên tắc của việc chế tạo môi trường - Dựa trên cơ sở nhu cầu về các chất dinh dưỡng và khả năng đồng hoácác chất dinh dưỡng của từng loại sinh vật. - Để đảm bảo sự cân bằng về áp suất thẩm thấu giữa môi trường và tế bàovi sinh vât nên cần điều chỉnh tỷ lệ và nồng độ các chất trong thành phần môitrường. - Đảm bảo các điều kiện hoá lý cần thiết cho các hoạt động trao đổi chấtcủa vi sinh vật.2.2. Các bước chế tạo môi trường dinh dưỡng: 1. Pha chế: + Cân, đong thật chính xác từng thành phần môi trường và pha chế theođúng trình tự hướng dẫn trong tài liệu. + Môi trường lỏng: Cân, đong các cất rồi cho hoà tan vào nước. + Môi trường đặc: Cân agar rồi ngâm vào nước Cân hoá chất rồi hoà tan trong nước. 33Thí nghiệm vi sinh vật học ThS.Lê Xuân Phương Vớt agar ra, vắt khô, bỏ vào xoong môi trường để đun. 2. Làm trong môi trường: Việc làm trong môi trường sẽ giúp ta dễ dàng quan sát sự phát triển của visinh vật. Có thể làm bằng một trong các cách sau: + Cách 1: Lọc bằng bông, vải thưa hay giấy lọc + Cách 2: Lọc bằng lòng trắng trứng gà. Cứ 1 lít môi trường dùng lòng trắng của 1 quả trứng. Lấy lòng trắng trứng + lượng nước bằng lượng lòng trắng đánh tan cho sủi bọt. Đỗ hỗn hợp trứng và nước trên vào môi trường. Trộn đều, đun sôi 10 - 15 phút. Để lắng rồi mới lọc. 3. Điều chỉnh độ pH của môi trường: + Muốn điều chỉnh độ pH của môi trường người ta dùng HCl 10 % hayNaCl 10 %. Ngoài ra có thể dùng một số hoá chất khác như: H3PO4, H2SO4,KOH, NaHCO3, Na2CO3 ... + Muốn kiểm tra độ pH của môi trường ta nên dùng máy đo pH (pH -metre). Phương pháp này nhanh nhạy và cho độ chính xác cao. Trong phòng thínghiệm có thể dùng chỉ thị màu xanh bromotomol hay giấy quỳ để đo pH.Phương pháp này tiện lợi, nhanh nhưng không cho độ chính xác cao. 4. Phân phối môi trường vào dụng cụ: Người ta thường phân phối môi trường vào ống nghiệm, đĩa pêtri, bìnhtam giác. Trình tự phân phối gồm các bước sau: + Môi trường cần được đun cho hoá chất lỏng rồi đổ qua phễu thuỷ tinhvào các dụng cụ. + Tay trái giữ dụng cụ chứa môi trường. + Tay phải kẹp nút bông và kéo ra. + Nhanh tay rót môi trường vào dụng cụ và đậy nút bông lại.* Chú ý: Đối với ống nghiệm: Nếu dùng môi trường làm thạch nghiêng thì lượng môi trường cần được phân phối chiếm 1/4 thể tích của ống nghiệm. 34Thí nghiệm vi sinh vật học ThS.Lê Xuân Phương Nếu làm thạch đứng thì lượng môi trường cần được phân phối từ 1/2 - 1/3 thể tích ống nghiệm. Đối với bình cầu hay bình tam giác, lượng môi trường được phân phối chiếm 1/2 - 1/3 thể tích của bình. Các thao tác phân phối phải nhanh, gọn, khéo léo để môi trường không dính lên miệng dụng cụ hoặc nút bông và việc phân phối cần thực hiện xong trước khi môi trường bị đông đặc. - Khử trùng môi trường: Tuỳ theo tính chất và điều kiện cụ thể của từng loại môi trường mà có chếđộ và phương pháp khử trùng khác nhau. 6. Làm thạch nghiêng, thạch đứng, đổ thạch vào đĩa pêtri: + Làm thạch nghiêng: Cần tiến hành ngay sau khi khử trùng môi trườngvừa kết thúc và môi trường chưa đông đặc. + Làm thạch đứng: Đặt các ống nghiệm đã có môi trường làm thạch đứngvào giá ,để yên cho đến khi môi trường nguội và đông đặc. + Đổ thạch vào đĩa pêtri: Toàn bộ qu ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thí nghiệm vi sinh vật họcThí nghiệm vi sinh vật học ThS.Lê Xuân Phương PHẦN II: THÍ NGHIỆM VI SINH VẬT HỌC 32Thí nghiệm vi sinh vật học ThS.Lê Xuân Phương BÀI 1 : THỰC HÀNH LÀM MÔI TRƯỜNG DINH DƯỠNGI. Khái niệm: - Các chất dinh dưỡng là những hợp chất tham gia vào quá trình trao đổichất nội bào. - Môi trường dinh dưỡng là hỗn hợp gồm các chất dinh dưỡng và các chấtcó nhiệm vụ duy trì thế oxi hoá khử, áp suất thẩm thấu của tế bào và sự ổn địnhđộ pH của môi trường. - Yêu cầu của môi trường dinh dưỡng: Có đủ các chất dinh dưỡng cầnthiết; Có độ pH thích hợp; Có độ nhớt nhất định; Không chứa các yếu tố độc hại; Hoàn toàn vô trùng. - Phân loại môi trường dinh dưỡng: Người ta dựa trên các cơ sở khácnhau để phân loại môi trườngII. Phương pháp làm môi trường Làm môi trường để thực hiện việc phân lập, nhân giống, giữ giống vi sinhvật, đồng thời để nuôi cấy và nghiên cứu các đặc điểm sinh học của chúng.2.1. Nguyên tắc của việc chế tạo môi trường - Dựa trên cơ sở nhu cầu về các chất dinh dưỡng và khả năng đồng hoácác chất dinh dưỡng của từng loại sinh vật. - Để đảm bảo sự cân bằng về áp suất thẩm thấu giữa môi trường và tế bàovi sinh vât nên cần điều chỉnh tỷ lệ và nồng độ các chất trong thành phần môitrường. - Đảm bảo các điều kiện hoá lý cần thiết cho các hoạt động trao đổi chấtcủa vi sinh vật.2.2. Các bước chế tạo môi trường dinh dưỡng: 1. Pha chế: + Cân, đong thật chính xác từng thành phần môi trường và pha chế theođúng trình tự hướng dẫn trong tài liệu. + Môi trường lỏng: Cân, đong các cất rồi cho hoà tan vào nước. + Môi trường đặc: Cân agar rồi ngâm vào nước Cân hoá chất rồi hoà tan trong nước. 33Thí nghiệm vi sinh vật học ThS.Lê Xuân Phương Vớt agar ra, vắt khô, bỏ vào xoong môi trường để đun. 2. Làm trong môi trường: Việc làm trong môi trường sẽ giúp ta dễ dàng quan sát sự phát triển của visinh vật. Có thể làm bằng một trong các cách sau: + Cách 1: Lọc bằng bông, vải thưa hay giấy lọc + Cách 2: Lọc bằng lòng trắng trứng gà. Cứ 1 lít môi trường dùng lòng trắng của 1 quả trứng. Lấy lòng trắng trứng + lượng nước bằng lượng lòng trắng đánh tan cho sủi bọt. Đỗ hỗn hợp trứng và nước trên vào môi trường. Trộn đều, đun sôi 10 - 15 phút. Để lắng rồi mới lọc. 3. Điều chỉnh độ pH của môi trường: + Muốn điều chỉnh độ pH của môi trường người ta dùng HCl 10 % hayNaCl 10 %. Ngoài ra có thể dùng một số hoá chất khác như: H3PO4, H2SO4,KOH, NaHCO3, Na2CO3 ... + Muốn kiểm tra độ pH của môi trường ta nên dùng máy đo pH (pH -metre). Phương pháp này nhanh nhạy và cho độ chính xác cao. Trong phòng thínghiệm có thể dùng chỉ thị màu xanh bromotomol hay giấy quỳ để đo pH.Phương pháp này tiện lợi, nhanh nhưng không cho độ chính xác cao. 4. Phân phối môi trường vào dụng cụ: Người ta thường phân phối môi trường vào ống nghiệm, đĩa pêtri, bìnhtam giác. Trình tự phân phối gồm các bước sau: + Môi trường cần được đun cho hoá chất lỏng rồi đổ qua phễu thuỷ tinhvào các dụng cụ. + Tay trái giữ dụng cụ chứa môi trường. + Tay phải kẹp nút bông và kéo ra. + Nhanh tay rót môi trường vào dụng cụ và đậy nút bông lại.* Chú ý: Đối với ống nghiệm: Nếu dùng môi trường làm thạch nghiêng thì lượng môi trường cần được phân phối chiếm 1/4 thể tích của ống nghiệm. 34Thí nghiệm vi sinh vật học ThS.Lê Xuân Phương Nếu làm thạch đứng thì lượng môi trường cần được phân phối từ 1/2 - 1/3 thể tích ống nghiệm. Đối với bình cầu hay bình tam giác, lượng môi trường được phân phối chiếm 1/2 - 1/3 thể tích của bình. Các thao tác phân phối phải nhanh, gọn, khéo léo để môi trường không dính lên miệng dụng cụ hoặc nút bông và việc phân phối cần thực hiện xong trước khi môi trường bị đông đặc. - Khử trùng môi trường: Tuỳ theo tính chất và điều kiện cụ thể của từng loại môi trường mà có chếđộ và phương pháp khử trùng khác nhau. 6. Làm thạch nghiêng, thạch đứng, đổ thạch vào đĩa pêtri: + Làm thạch nghiêng: Cần tiến hành ngay sau khi khử trùng môi trườngvừa kết thúc và môi trường chưa đông đặc. + Làm thạch đứng: Đặt các ống nghiệm đã có môi trường làm thạch đứngvào giá ,để yên cho đến khi môi trường nguội và đông đặc. + Đổ thạch vào đĩa pêtri: Toàn bộ qu ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
bài giảng vi sinh vật học giáo trình di truyền học chuyên đề sinh học sổ tay sinh học tài liệu học môn sinh phương pháp nuôi cấy sinh vật họcTài liệu có liên quan:
-
4 trang 201 0 0
-
Giáo trình học Vi sinh vật - GS.TS.Nguyễn Lân Dũng
482 trang 48 0 0 -
Chuyên đề sinh học về tinh hoàn
5 trang 48 0 0 -
Trắc Nghiệm môn Hóa Sinh: Vitamin
12 trang 45 0 0 -
Bàn chân thạch sùng - vật liệu Nano
21 trang 42 0 0 -
Đề thi tuyển sinh đại học môn sinh năm 2011 - mã đề 496
7 trang 38 0 0 -
Giáo trình sinh học: Đa dạng sinh học
115 trang 37 0 0 -
Giáo trình di truyền học part 3
23 trang 35 0 0 -
KỸ THUẬT PCR (Polymerase Chain Reaction)
30 trang 33 0 0 -
CHUYÊN ĐỀ HÌNH HỌC GIẢI TÍCH KHÔNG GIAN
19 trang 33 0 0 -
Thí nghiệm của Griffith và Oswald Avery chứng minh ADN là vật chất di truyền
3 trang 33 1 0 -
GIÁO ÁN SINH 6_BÀI 23: CÂY CÓ HÔ HẤP KHÔNG
5 trang 32 0 0 -
37 trang 32 0 0
-
12 trang 32 0 0
-
Chỉ thị phân tử: Kỹ thuật AFLP
20 trang 32 0 0 -
GIÁO ÁN SINH 7_Bài 43: GIỚI THIỆU CHUNG HỆ THẦN KINH
5 trang 31 0 0 -
GIÁO ÁN SINH 7_Bài 28: TIÊU HOÁ Ở RUỘT NON
7 trang 31 0 0 -
Giáo trình cơ sở di truyền học
302 trang 31 0 0 -
Giáo trình: Thủy sinh thực vật
390 trang 30 0 0 -
Giáo trình di truyền học part 1
23 trang 30 0 0