Tham khảo tài liệu đề trắc nghiệm sinh học đề số 02, tài liệu phổ thông, sinh học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
đề Trắc nghiệm sinh học đề số 02 đề Trắc nghiệm sinh học (Gồm 40 câu hỏi) đề số 02:Phần trắc nghiệm khách quan: chọn phương án trả lời A, B, Choặc D tương ứng với nội dung câu hỏi:1. Nguyên nhân chính làm cho loài người không bị biến đổithành loài nào khác là: A. con người ngày nay đã có cấu trúc cơ thể hoàn hảo nhất. B. loài người có hệ thống tín hiệu thứ 2 rất phát triển C. loài người bằng khả năng của mình có thể thích nghi vớimọi điều kiện sinh tháI đa dạng và không bị phụ thuộc vàođiều kiện tự nhiên. D. thiếu những điều kiện lịch sử nhất định.2. Đa số đột biến là có hại vì A. làm mất đi nhiều gen. B. biểu hiện ngẫu nhiên, không định hướng. C. phá vỡ các mối quan hệ hài hoà trong kiểu gen, giữa kiểugen với môi trường. D. thường làm mất đi khả năng sinh sản của cơ thể.3. Thành phần kiểu gen của quần thể có thể bị biến đổi donhững nhân tố chủ yếu như A. đột biến và giao phối, chọn lọc tự nhiên, các cơ chế cáchly. B. chọn lọc tự nhiên, môi trường, các cơ chế cách ly. C. đột biến và giao phối, chọn lọc tự nhiên, môi trường. D. đột biến và giao phối, chọn lọc tự nhiên.4. Giả sử trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, không cóchọn lọc và đột biến . Tần số là các alen A/a = 0,4/ 0,6.Tần sốcủa các alen A và a ở F4 là: A. A/a = 0,4/ 0,6 B. A/a = 0,5/ 0,5 C. A/a= 0,8/ 0,2 D. A/a = 0,7/ 0,35. Các nòi, các loài phân biệt nhau bằng: A. Các đột biến NST B. Sự tíchluỹ nhiều đột biến nhỏ C. Một số các đột biến lớn D. Các độtbiến gen lặn6. Nếu trong một quần thể có tỷ lệ các kiểu gen là: 0,42AA :0,46Aa : 0,12aa. Thì tần số tương đối của các alen sẽ là: A. A = 0,65; a = 0,35 B. A = 0,60; a = 0,40 C.A = 0,42; a = 0,12 D. A = 0,88; a = 0,127. Tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt các loài giao phốicó quan hệ thân thuộc là: A. Di truyền B. Hình thái C. Sinh thái D. Sinh lí-hóa sinh8. Trong lịch sử tiến hoá, những sinh vật xuất hiện sau mangnhiều đặc điểm hợp lí hơn những sinh vật xuất hiện trước làdo: A. CLTN đã đào thải những dạng kém thích nghi và chỉ giữlại những dạng thích nghi nhất B. CLTN là nhân tố quyết định hướng tiến hoá của sinh giới C. đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, CLTNkhông ngừng tác động nên các đặc điểm thích nghi liên tụcđược hoàn thiện ngay cả khi hoàn cảnh sống ổn định D. kết quả của vốn gen đa hình, giúp sinh vật dễ dàng thíchnghi khi điều kiện sống thay đổi9. Theo quan niệm của Đacuyn, sự hình thành nhiều giống vậtnuôi, cây trồng trong mỗi loài xuất phát từ một hoặc vài dạngtổ tiên hoang dại là kết quả của quá trình A. phân li tính trạng trong chọn lọc nhân tạo. B. tích luỹ những biến dị có lợi, đào thải những biến dị cóhại đối với sinh vật. C. phát sinh các biến dị cá thể. D. phân li tính trạng trong chọn lọc tự nhiên.10. Nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứngtrên cơ thể sinh vật để hình thành loài bằng con đường địa lýlà A. môi trường sống khác xa nhau đã gây ra những biến đổikhác nhau. B. những điều kiện cách ly địa lý. C. du nhập gen từ những quần thể khác. D. nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi.11. Trong một quần thể thực vật cây cao trội hoàn toàn so vớicây thấp. Quần thể luôn đạt trạng thái cân bằng Hacđi- Vanbéc là quần thể có A. 1/2 số cây cao, 1/2 số cây thấp. B. toàn câythấp. C. 1/4 số cây cao, còn lại cây thấp. D. toàn câycao.12. Hai loài sinh học (loài giao phối) thân thuộc thì: A. giao phối tự do với nhau trong điều kiện tự nhiên. B.cách li sinh sản với nhau trong điều kiện tự nhiên. C. hoàn toàn biệt lập về khu phân bố. D. hoàntoàn khác nhau về hình thái.13. Theo Đác Uyn nguyên nhân tiến hoá là do A. tác động của chọn lọc tự nhiên thông qua đặc tính biến dịvà di truyền trong điều kiện sống không ngừng thay đổi. B. ngoại cảnh không đồng nhất và thường xuyên thay đổi lànguyên nhân là cho các loài biến đổi. C. ảnh hưởng của quá trình đột biến, giao phối. D. ngoại cảnh luôn thay đổi là tác nhân gây ra đột biến vàchọn lọc tự nhiên.14. Theo quan niệm của Lamac, tiến hoá là A. sự phát triển có kế thừa lịch sử, theo hướng từ đơn giảnđến phức tạp. B. sự hình thành nhiều loài mới từ một vài dạng tổ tiên banđầu. C. sự hình thành các đặc điểm hợp lí trên cơ thể sinh vật. D. tăng trưởng số lượng cá thể của quần thể.15. Khi dùng một loại thuốc trừ sâu mới, dù với liều lượng caocũng không hy vọng tiêu diệt được toàn bộ số sâu bọ cùng mộtlúc vì A. khi đó quá trình chọn lọc tự nhiên diễn ra theo mộthướng. B. thuốc sẽ tác động làm phát sinh những đột biến có khảnăng thích ứng cao. C. quần thể giao phối đa hình về kiểu gen. D. ở sinh vật có cơ chế tự điều chỉnh phù hợp với điều kiệnmới.16. Với s ...
đề Trắc nghiệm sinh học đề số 02
Số trang: 16
Loại file: pdf
Dung lượng: 112.47 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
đề thi học sinh giỏi sinh học bài tập trắc nghiệm sinh học lý thuyết sinh học phương pháp giải nhanh sinh học tài liệu học môn sinhTài liệu có liên quan:
-
Trắc Nghiệm môn Hóa Sinh: Vitamin
12 trang 46 0 0 -
Bàn chân thạch sùng - vật liệu Nano
21 trang 42 0 0 -
Đề thi INTERNATIONAL BIOLOGY OLYMPIAD lần thứ 20
60 trang 42 0 0 -
88 trang 35 0 0
-
73 trang 34 0 0
-
KỸ THUẬT PCR (Polymerase Chain Reaction)
30 trang 33 0 0 -
GIÁO ÁN SINH 6_BÀI 23: CÂY CÓ HÔ HẤP KHÔNG
5 trang 32 0 0 -
Chỉ thị phân tử: Kỹ thuật AFLP
20 trang 32 0 0 -
GIÁO ÁN SINH 7_Bài 43: GIỚI THIỆU CHUNG HỆ THẦN KINH
5 trang 32 0 0 -
CHUYÊN ĐỀ 1: TỔNG HỢP, PHÂN GIẢI VÀ ỨNG DỤNG VI SINH VẬT
50 trang 31 0 0