LUẬT QUỐC HỘI SỐ 49/2 005/QH 11
Số trang: 25
Loại file: doc
Dung lượng: 163.50 KB
Lượt xem: 28
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
LUẬTCÁC CÔNG CỤ CHUYỂN NHƯỢ NGCỦA QUỐC HỘI NƯỚ C CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMSỐ 49/2 005/QH1 1 NGÀY 29 THÁNG 1 1 NĂM 2005
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
LUẬT QUỐC HỘI SỐ 49/2 005/QH 11 LUẬT C Á C C Ô N G C Ụ C H U Y Ể N N H ƯỢ N G C Ủ A Q U Ố C H Ộ I N ƯỚ C C Ộ N G H Ò A X Ã H Ộ I C H Ủ N G H Ĩ A V I Ệ T N A M SỐ 49/2005/QH11 NGÀY 29 THÁNG 11 NĂM 2005Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10;Luật này quy định về công cụ chuyển nhượng. Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi điều chỉnh Luật này điều chỉnh các quan hệ công cụ chuyển nhượng trong việc pháthành, chấp nhận, bảo lãnh, chuyển nhượng, cầm cố, nhờ thu, thanh toán,truy đòi, khởi kiện. Công cụ chuyển nhượng quy định trong Luật này gồmhối phiếu đòi nợ, hối phiếu nhận nợ, séc, công cụ chuyển nhượng khác,trừ công cụ nợ dài hạn được tổ chức phát hành nhằm huy động vốn trênthị trường.Điều 2. Đối tượng áp dụngLuật này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhânnước ngoài tham gia vào quan hệ công cụ chuyển nhượng trên lãnh thổnước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.Điều 3. Cơ sở phát hành công cụ chuyển nhượng1. Người ký phát, người phát hành được phát hành công cụ chuyểnnhượng trên cơ sở giao dịch mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ, cho vaygiữa các tổ chức, cá nhân với nhau; giao dịch cho vay của tổ chức tín dụngvới tổ chức, cá nhân; giao dịch thanh toán và giao dịch tặng cho theo quyđịnh của pháp luật.2. Quan hệ công cụ chuyển nhượng quy định trong Luật này độc lập,không phụ thuộc vào giao dịch cơ sở phát hành công cụ chuyển nhượngquy định tại khoản 1 Điều này.Điều 4. Giải thích từ ngữTrong Luật này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:1. Công cụ chuyển nhượng là giấy tờ có giá ghi nhận lệnh thanh toán hoặccam kết thanh toán không điều kiện một số tiền xác định vào một thờiđiểm nhất định. 22. Hối phiếu đòi nợ là giấy tờ có giá do người ký phát lập, yêu cầu ngườibị ký phát thanh toán không điều kiện một số tiền xác định khi có yêu cầuhoặc vào một thời điểm nhất định trong tương lai cho người thụ hưởng.3. Hối phiếu nhận nợ là giấy tờ có giá do người phát hành lập, cam kếtthanh toán không điều kiện một số tiền xác định khi có yêu cầu hoặc vàomột thời điểm nhất định trong tương lai cho người thụ hưởng.4. Séc là giấy tờ có giá do người ký phát lập, ra lệnh cho người bị ký phátlà ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán được phép củaNgân hàng Nhà nước Việt Nam trích một số tiền nhất định từ tài khoảncủa mình để thanh toán cho người thụ hưởng.5. Người ký phát là người lập và ký phát hành hối phiếu đòi nợ, séc.6. Người bị ký phát là người có trách nhiệm thanh toán số tiền ghi trên hốiphiếu đòi nợ, séc theo lệnh của người ký phát.7. Người chấp nhận là người bị ký phát sau khi ký chấp nhận hối phiếuđòi nợ.8. Người thụ hưởng là người sở hữu công cụ chuyển nhượng với tư cáchcủa một trong những người sau đây:a) Người được nhận thanh toán số tiền ghi trên công cụ chuyển nhượngtheo chỉ định của người ký phát, người phát hành;b) Người nhận chuyển nhượng công cụ chuyển nhượng theo các hình thứcchuyển nhượng quy định tại Luật này;c) Người cầm giữ công cụ chuyển nhượng có ghi trả cho người cầm giữ.9. Người phát hành là người lập và ký phát hành hối phiếu nhận nợ.10. Người có liên quan là người tham gia vào quan hệ công cụ chuyểnnhượng bằng cách ký tên trên công cụ chuyển nhượng với tư cách làngười ký phát, người phát hành, người chấp nhận, người chuyển nhượngvà người bảo lãnh.11. Người thu hộ là ngân hàng, tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán khácđược phép của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam làm dịch vụ thu hộ công cụchuyển nhượng.12. Phát hành là việc người ký phát hoặc người phát hành lập, ký vàchuyển giao công cụ chuyển nhượng lần đầu cho người thụ hưởng.13. Chuyển nhượng là việc người thụ hưởng chuyển giao quyền sở hữucông cụ chuyển nhượng cho người nhận chuyển nhượng theo các hìnhthức chuyển nhượng quy định tại Luật này.14. Chiết khấu công cụ chuyển nhượng là việc tổ chức tín dụng mua côngcụ chuyển nhượng từ người thụ hưởng trước khi đến hạn thanh toán.15. Tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng là việc Ngân hàng Nhà nướcViệt Nam, tổ chức tín dụng mua lại công cụ chuyển nhượng đã được tổchức tín dụng khác chiết khấu trước khi đến hạn thanh toán.16. Chấp nhận là cam kết của người bị ký phát về việc sẽ thanh toán toànbộ hoặc một phần số tiền ghi trên hối phiếu đòi nợ khi đến hạn thanhtoán bằng việc ký chấp nhận trên hối phiếu đòi nợ theo quy định của Luậtnày. 317. Trung tâm thanh toán bù trừ séc là Ngân hàng Nhà nước Việt Namhoặc tổ chức khác được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp phép để tổchức, chủ trì việc trao đổi, thanh toán bù trừ séc, quyết toán các nghĩa vụ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
LUẬT QUỐC HỘI SỐ 49/2 005/QH 11 LUẬT C Á C C Ô N G C Ụ C H U Y Ể N N H ƯỢ N G C Ủ A Q U Ố C H Ộ I N ƯỚ C C Ộ N G H Ò A X Ã H Ộ I C H Ủ N G H Ĩ A V I Ệ T N A M SỐ 49/2005/QH11 NGÀY 29 THÁNG 11 NĂM 2005Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10;Luật này quy định về công cụ chuyển nhượng. Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi điều chỉnh Luật này điều chỉnh các quan hệ công cụ chuyển nhượng trong việc pháthành, chấp nhận, bảo lãnh, chuyển nhượng, cầm cố, nhờ thu, thanh toán,truy đòi, khởi kiện. Công cụ chuyển nhượng quy định trong Luật này gồmhối phiếu đòi nợ, hối phiếu nhận nợ, séc, công cụ chuyển nhượng khác,trừ công cụ nợ dài hạn được tổ chức phát hành nhằm huy động vốn trênthị trường.Điều 2. Đối tượng áp dụngLuật này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhânnước ngoài tham gia vào quan hệ công cụ chuyển nhượng trên lãnh thổnước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.Điều 3. Cơ sở phát hành công cụ chuyển nhượng1. Người ký phát, người phát hành được phát hành công cụ chuyểnnhượng trên cơ sở giao dịch mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ, cho vaygiữa các tổ chức, cá nhân với nhau; giao dịch cho vay của tổ chức tín dụngvới tổ chức, cá nhân; giao dịch thanh toán và giao dịch tặng cho theo quyđịnh của pháp luật.2. Quan hệ công cụ chuyển nhượng quy định trong Luật này độc lập,không phụ thuộc vào giao dịch cơ sở phát hành công cụ chuyển nhượngquy định tại khoản 1 Điều này.Điều 4. Giải thích từ ngữTrong Luật này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:1. Công cụ chuyển nhượng là giấy tờ có giá ghi nhận lệnh thanh toán hoặccam kết thanh toán không điều kiện một số tiền xác định vào một thờiđiểm nhất định. 22. Hối phiếu đòi nợ là giấy tờ có giá do người ký phát lập, yêu cầu ngườibị ký phát thanh toán không điều kiện một số tiền xác định khi có yêu cầuhoặc vào một thời điểm nhất định trong tương lai cho người thụ hưởng.3. Hối phiếu nhận nợ là giấy tờ có giá do người phát hành lập, cam kếtthanh toán không điều kiện một số tiền xác định khi có yêu cầu hoặc vàomột thời điểm nhất định trong tương lai cho người thụ hưởng.4. Séc là giấy tờ có giá do người ký phát lập, ra lệnh cho người bị ký phátlà ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán được phép củaNgân hàng Nhà nước Việt Nam trích một số tiền nhất định từ tài khoảncủa mình để thanh toán cho người thụ hưởng.5. Người ký phát là người lập và ký phát hành hối phiếu đòi nợ, séc.6. Người bị ký phát là người có trách nhiệm thanh toán số tiền ghi trên hốiphiếu đòi nợ, séc theo lệnh của người ký phát.7. Người chấp nhận là người bị ký phát sau khi ký chấp nhận hối phiếuđòi nợ.8. Người thụ hưởng là người sở hữu công cụ chuyển nhượng với tư cáchcủa một trong những người sau đây:a) Người được nhận thanh toán số tiền ghi trên công cụ chuyển nhượngtheo chỉ định của người ký phát, người phát hành;b) Người nhận chuyển nhượng công cụ chuyển nhượng theo các hình thứcchuyển nhượng quy định tại Luật này;c) Người cầm giữ công cụ chuyển nhượng có ghi trả cho người cầm giữ.9. Người phát hành là người lập và ký phát hành hối phiếu nhận nợ.10. Người có liên quan là người tham gia vào quan hệ công cụ chuyểnnhượng bằng cách ký tên trên công cụ chuyển nhượng với tư cách làngười ký phát, người phát hành, người chấp nhận, người chuyển nhượngvà người bảo lãnh.11. Người thu hộ là ngân hàng, tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán khácđược phép của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam làm dịch vụ thu hộ công cụchuyển nhượng.12. Phát hành là việc người ký phát hoặc người phát hành lập, ký vàchuyển giao công cụ chuyển nhượng lần đầu cho người thụ hưởng.13. Chuyển nhượng là việc người thụ hưởng chuyển giao quyền sở hữucông cụ chuyển nhượng cho người nhận chuyển nhượng theo các hìnhthức chuyển nhượng quy định tại Luật này.14. Chiết khấu công cụ chuyển nhượng là việc tổ chức tín dụng mua côngcụ chuyển nhượng từ người thụ hưởng trước khi đến hạn thanh toán.15. Tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng là việc Ngân hàng Nhà nướcViệt Nam, tổ chức tín dụng mua lại công cụ chuyển nhượng đã được tổchức tín dụng khác chiết khấu trước khi đến hạn thanh toán.16. Chấp nhận là cam kết của người bị ký phát về việc sẽ thanh toán toànbộ hoặc một phần số tiền ghi trên hối phiếu đòi nợ khi đến hạn thanhtoán bằng việc ký chấp nhận trên hối phiếu đòi nợ theo quy định của Luậtnày. 317. Trung tâm thanh toán bù trừ séc là Ngân hàng Nhà nước Việt Namhoặc tổ chức khác được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp phép để tổchức, chủ trì việc trao đổi, thanh toán bù trừ séc, quyết toán các nghĩa vụ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
nghị quyết hành chính nghị định hành chính luật hành chính luật quốc hội luật các công cụ chuyển nhượngTài liệu có liên quan:
-
Giáo trình Luật hành chính Việt Nam 1: Phần 1 - TS. Nguyễn Duy Phương
32 trang 291 0 0 -
Bài giảng Pháp luật đại cương - Chương 4: Một số nội dung cơ bản của Luật hành chính
11 trang 287 0 0 -
Giáo trình Luật hành chính - GS.TS.Phạm Hồng Thái
169 trang 188 0 0 -
100 trang 165 0 0
-
Giáo trình Luật hành chính và tố tụng hành chính (Giáo trình đào tạo từ xa): Phần 2
87 trang 146 0 0 -
122 trang 139 0 0
-
Giáo trình Luật Hành chính Việt Nam: Phần 2
150 trang 127 0 0 -
Bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng
90 trang 122 0 0 -
Giáo trình Pháp luật đại cương: Phần 2 - ThS. Bùi Thị Thanh Tuyết (Chủ biên)
80 trang 111 0 0 -
Bài giảng Pháp luật đại cương: Ngành Luật hành chính
27 trang 99 0 0