Danh mục tài liệu

Nghiên cứu hiệu quả của thay huyết tương trong điều trị viêm tụy cấp nặng do tăng triglyceride máu tại Bệnh viện Chợ Rẫy

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 423.67 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Viêm tụy cấp (VTC) do tăng triglyceride (TG) máu là một quá trình tổn thương cấp tính của tụy có tỷ lệ biến chứng cao, diễn biến nặng. Đặc biệt tỷ lệ tái phát cao vẫn đang là một thách thức. Bài viết trình bày khảo sát một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá hiệu quả, độ an toàn của liệu pháp thay huyết tương ở bệnh nhân VTC nặng do tăng TG máu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu hiệu quả của thay huyết tương trong điều trị viêm tụy cấp nặng do tăng triglyceride máu tại Bệnh viện Chợ Rẫy Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Số 3, tập 11, tháng 6/2021Nghiên cứu hiệu quả của thay huyết tương trong điều trị viêm tụy cấpnặng do tăng triglyceride máu tại Bệnh viện Chợ Rẫy Võ Thị Đoan Thục1, Phạm Thị Ngọc Thảo1, Trần Văn Huy2 (1) Bệnh viện Chợ Rẫy, thành phố Hồ Chí Minh (2) Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế Tóm tắt Đặt vấn đề: Viêm tụy cấp (VTC) do tăng triglyceride (TG) máu là một quá trình tổn thương cấp tính củatụy có tỷ lệ biến chứng cao, diễn biến nặng. Đặc biệt tỷ lệ tái phát cao vẫn đang là một thách thức. Thay huyếttương (plasma exchange: PEX) làm giảm đáng kể nồng độ TG từ 49 - 97%, giảm các cytokine viêm, ngăn ngừatiến triển suy tạng và hạn chế các biến chứng. Hiện nay chưa có nhiều nghiên cứu vấn đề này ở Việt Nam.Nghiên cứu này nhằm 2 mục tiêu: Khảo sát một số đặc điểm lâm sàng, cậnlâm sàng và đánh giá hiệu quả,độ an toàn của liệu pháp thay huyết tương ở bệnh nhân VTC nặng do tăng TG máu. Đối tượng và phươngpháp nghiên cứu: 49 BN được chẩn đoán VTC nặng do tăng TG có chỉ định thay huyết tương. Kết quả: TGtrung bình trước PEX có 2905,12 ± 2196,52 mg/dL, TG sau PEX lần 1: 611,49 ± 414,28 mg/dL, tỷ lệ giảm củaTG là 72,5% với (pTạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Số 3, tập 11, tháng 6/2021 1. ĐẶT VẤN ĐỀ tăng triglyceride máu tại Bệnh viện Chợ Rẫy” với 2 Viêm tuỵ cấp (VTC) do tăng Triglyceride (TG) mục tiêu:máu là một quá trình tổn thương cấp tính của tụy 1. Khảo sát một số đặc điểm lâm sàng, cậnlâmcó tỷ lệ biến chứng cao, diễn biến nặng, suy tạng sàng ở các bệnh nhân viêm tụy cấp nặng do tăngdai dẳng [12]. Đặc biệt tỷ lệ tái phát cao vẫn đang triglyceride máu.là một thách thức, theo Lê Thị Mỹ Duyên 2017 ghi 2. Đánh giá hiệu quả và độ an toàn của liệu phápnhận VTC tăng TG tái phát 34,4%; Đoàn Hoàng Long thay huyết tương ở bệnh nhân viêm tụy cấp nặng do53,7% [2], [5]. tăng triglyceride máu. Điều trị VTC do tăng TG bao gồm điều trị VTC vàgiảm TG máu [3]. Tuy nhiên, chỉ định tối ưu của các 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊNphương pháp làm giảm TG vẫn còn chưa hoàn toàn CỨUthống nhất. Năm 2019, một tổng kết gồm nhiều 2.1. Đối tượng nghiên cứu: 49 Bệnh nhân đượcnghiên cứu được báo cáo tại Mỹ đưa ra kết luận, chẩn đoán VTC nặng do tăng TG có chỉ định PEX tạithay huyết tương làm giảm đáng kể nồng độ TG từ khoa Hồi sức tích cực - Bệnh viện Chợ Rẫy trong thời49 - 97%, giảm các cytokine gây viêm, ngăn ngừa gian từ tháng 02/2019 - 07/2020.tiến triển suy tạng và hạn chế các biến chứng [15]. Chẩn đoán VTC theo tiêu chuẩn của Hiệp Hội TiêuTại Việt Nam có vài nghiên cứu về tính hiệu quả của Hóa Mỹ 2018, kèm TG máu ≥ 1000mg/dL, sau khi đãliệu pháp thay huyết tương trong điều trị VTC do loại trừ các nguyên nhân khác (rượu, sỏi mật, giun chuităng TG máu, nhưng số lượng bệnh nhân còn ít, chủ ống mật, do chấn thương…). VTC nặng dựa theo tiêuyếu nghiên cứu hồi cứu. Vì vậy chúng tôi tiến hành chuẩn Atlanta 2012.đề tài: “Nghiên cứu hiệu quả của liệu pháp thay 2.2. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả tiến cứuhuyết tương trên bệnh nhân viêm tụy cấp nặng do 2.3. Xử lý số liệu: Dựa theo phần mềm SPSS 20.0. 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm chung nhóm nghiên cứu, lâm sàng và cận lâm sàng Bảng 1. Đặc điểm chung nhóm nghiên cứu Đặc điểm n (%) ± SD Giới Nam 38 (77,6) Nữ 11 (22,4) Tuổi 36,3 ± 6,9 BMI (kg/m ) 2 25,31 ± 3,63 BMI (kg/m ): Béo phì (≥30) 2 5 (10,2) Viêm tụy cấp do tăng TG tái phát 16 (32,7) Tiền sử đái tháo đường 12 (24,5) Huyết thanh đục như sữa 29 (59,2%) HATB (mmHg) 80,71 ± 23,42 Mạch (lần/phút) 134,02 ± 23,59 Tăng TG máu mức độ nặng: ≥ 2000 mg/dL 27 (55,1) Bảng 2. Đặc điểm VTC nặng, số tạng suy và ALOB với kết cục Biến số ( ± SD) Nhóm chung (n = 49) Nhóm sống (n = 43) Nhóm TV (n = 6) p RANSON 4,57 ± 1,76 4,28 ±1,65 6,67 ± 1,03 0,001 BISAP 2,59 ± 1,03 2,44 ± 1,00 ...

Tài liệu có liên quan: