Nghiên cứu thành phần hóa học theo định hướng chống oxy hóa cây kim thất láng (Gynura nitida DC., Asteraceae)
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 399.47 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Kim thất láng là một loài thuộc chi Gynura, họ Cúc. Nhiều loài thuộc chi Gynura (G. procumbens, G. bicolor) được sử dụng để điều trị viêm tại chỗ, hạ huyết áp, cải thiện tuần hoàn máu, chứng thống kinh, ho ra máu và trị tiểu đường. Hiện nay, chưa có công bố nghiên cứu về thành phần hóa học và tác dụng dược lý của Kim thất láng. Đề tài bước đầu tiến hành khảo sát hoạt tính chống oxy hóa các cao chiết trên mô hình quét gốc tự do DPPH và nghiên cứu thành phần hóa học của cây Kim thất láng (Gynura nitida DC.) ở Việt Nam.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu thành phần hóa học theo định hướng chống oxy hóa cây kim thất láng (Gynura nitida DC., Asteraceae)Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 4 * 2019 Nghiên cứu Y học NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG CHỐNG OXY HÓA CÂY KIM THẤT LÁNG (GYNURA NITIDA DC., ASTERACEAE) Hoàng Đức Thuận*, Bùi Mỹ Linh**TÓM TẮT Đặt vấn đề: Kim thất láng là một loài thuộc chi Gynura, họ Cúc. Nhiều loài thuộc chi Gynura (G.procumbens, G. bicolor) được sử dụng để điều trị viêm tại chỗ, hạ huyết áp, cải thiện tuần hoàn máu, chứngthống kinh, ho ra máu và trị tiểu đường. Hiện nay, chưa có công bố nghiên cứu về thành phần hóa học và tácdụng dược lý của Kim thất láng. Đề tài bước đầu tiến hành khảo sát hoạt tính chống oxy hóa các cao chiết trênmô hình quét gốc tự do DPPH và nghiên cứu thành phần hóa học của cây Kim thất láng (Gynura nitida DC.) ởViệt Nam. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Cây Kim thất láng thu hái tại Buôn Ma Thuột, Đắc Lắc. Khảo sáthoạt tính chống oxy hóa trên mô hình quét gốc tự do DPPH dịch chiết cồn 96% và các cao phân đoạn ether dầuhỏa, cloroform, ethyl acetat, n-butanol, cao nước. Sử dụng phương pháp chiết ngấm kiệt với cồn 96%, phân bốlỏng – lỏng, sắc ký cột pha thuận và các phương pháp tinh chế để phân lập các hợp chất tinh khiết. Cấu trúc chấtphân lập được xác định bằng phổ MS và NMR. Kết quả: Dịch chiết cồn 96% và các cao phân đoạn đều có hoạt tính chống oxy hóa với độ mạnh giảm dầncao ethyl acetat > cao chloroform > cao n-butanol > cao nước > cao ether dầu hỏa với các giá trị IC50 lần lượt là34,29, 37,79, 166,4, 207,61, 266,46 g/ml. Từ 9,12 kg bột dược liệu chiết ngấm kiệt với cồn 96% thu được 1,24kg dịch chiết đậm đặc. Lắc phân bố lỏng-lỏng với các dung môi có độ phân cực tăng dần, sau đó loại dung môi thuđược cao ether dầu hỏa (19,9 g), cao chloroform (45,03 g), cao ethyl acetat (4,24 g), cao n-butanol (81,25 g). Từ4,24 g cao EA phân lập được 2 hợp chất lần lượt là uracil (16 mg), 3,7-dimethyloct-3-en-1,2,6,7-tetrol (4,2 mg). Kết luận: Dịch chiết cồn 96% và các cao phân đoạn đều thể hiện hoạt tính chống oxy hóa, trong đó, cao ethylacetat thế hiện khả năng chống oxy hóa mạnh với IC50 lần lượt là 34,29 g/ml. Uracil và 3,7-dimethyloct-3-en-1,2,6,7-tetrol lần đầu tiên được phân lập từ Gynura nitida. Từ khóa: Kim thất láng, hoạt tính chống oxy hóaABSTRACT STUDY ON CHEMICAL CONSTITUENTS AND ANTIOXIDANT ACTIVITY OF GYNURA NITIDA DC., ASTERACEAE Hoang Duc Thuan, Bui My Linh * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Supplement of Vol. 23 – No. 4 - 2019: 201 - 205 Objectives: Gynura nitida DC. belongs to the plant family Asteraceae. Many species of the genus GynuraCass. are commonly consumed as a culinary cooked vegetable and believed to possess a wide range of benefits,such as anti-inflammatory and antihypertensive agents, improvement of blood circulation, dysmenorrhea,hemoptysis, and diabetes. The aim of this study was to analyze the phytochemical constituents, study onantioxidant activity and isolate the active compounds of Gynura nitida. Materials and Methods: Antioxidant activity was performed by DPPH radical scavenging method for96% ethanolic extract and subextracts obtained by liquid-liquid extraction of G. nitida. Phytochemicalstudy: percolation, liquid – liquid distribution, vaccum liquid chromatography, silica gel column*Khoa Dược - Đại học Lạc Hồng **Khoa Dược - Đại học Y Dược TP Hồ Chí MinhTác giả liên lạc: ThS. Hoàng Đức Thuận ĐT: 097 775 2500 Email: hoangthuand08@gmail.comChuyên Đề Y Học Cổ Truyền 201Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 4 * 2019chromatography, eluted by suitable solvent system. The structures of isolated coumpounds were identified byMS, NMR spectroscopic methods. Results: The descending order of DPPH scavenging activity of G. nitida extracts was ethyl acetate >chloroform > n-butanol > water > petroleum ether with IC50 values of 34.29, 37.79, 166.4, 207.61, 266.46 g/ml,respectively. 9.1 kg of finely dried material was percolated with 96% ethanol. The ethanol residue was dissolved inwater and partitioned with petroleum ether, chloroform, ethyl acetate and n-butanol to yield four subextracts afterevaporation: petroleum ether (19.9 g), chloroform (45.0g), ethyl acetate (4.2 g), and n-butanol (81.3 g). From 4.2 gethyl acetate extract, uracil (16 mg) and 3,7-dimethyloct-3-en-1,2,6,7-tetrol (4.2 mg) were isolated. Conclusion: The 96% ethanolic extract and subextracts showed potentially antioxidant activity, the ethylacetate extract showed significant effect in scavenging DPPH radicals with IC50 value of 34.29 g/ml,respectively. The antioxidant activity-guided isolation of G. nitida led to the identification of uracil and 3,7-dimethyloct-3-en-1,2,6,7-tetrol. Key words: gynura nitida, antioxidantĐẶT VẤN ĐỀ Mẫu được sấy khô, ép tiêu bản thực vật và lưu tại Bộ môn Dược liệu, Khoa Dược, Đại học Y Kim thất láng là một loài thuộc chi Gynura, Dược TP. Hồ Chí Minh với mã số (BĐR08-2015).họ Cúc. Nhiều loài thuộc chi Gynura (G.procumbens, G. bicolor) đã được sử dụng trong Dung môi hóa chất, trang thiết bịdân gian để điều trị viêm tại chỗ, hạ huyết áp, Dung môi sử dụng trong nghiên cứu là cáccải thiện tuần hoàn máu, chứng thống kinh, ho dung môi đạt tiêu chuẩn tinh khiết dùng trongra máu và trị ti ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu thành phần hóa học theo định hướng chống oxy hóa cây kim thất láng (Gynura nitida DC., Asteraceae)Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 4 * 2019 Nghiên cứu Y học NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG CHỐNG OXY HÓA CÂY KIM THẤT LÁNG (GYNURA NITIDA DC., ASTERACEAE) Hoàng Đức Thuận*, Bùi Mỹ Linh**TÓM TẮT Đặt vấn đề: Kim thất láng là một loài thuộc chi Gynura, họ Cúc. Nhiều loài thuộc chi Gynura (G.procumbens, G. bicolor) được sử dụng để điều trị viêm tại chỗ, hạ huyết áp, cải thiện tuần hoàn máu, chứngthống kinh, ho ra máu và trị tiểu đường. Hiện nay, chưa có công bố nghiên cứu về thành phần hóa học và tácdụng dược lý của Kim thất láng. Đề tài bước đầu tiến hành khảo sát hoạt tính chống oxy hóa các cao chiết trênmô hình quét gốc tự do DPPH và nghiên cứu thành phần hóa học của cây Kim thất láng (Gynura nitida DC.) ởViệt Nam. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Cây Kim thất láng thu hái tại Buôn Ma Thuột, Đắc Lắc. Khảo sáthoạt tính chống oxy hóa trên mô hình quét gốc tự do DPPH dịch chiết cồn 96% và các cao phân đoạn ether dầuhỏa, cloroform, ethyl acetat, n-butanol, cao nước. Sử dụng phương pháp chiết ngấm kiệt với cồn 96%, phân bốlỏng – lỏng, sắc ký cột pha thuận và các phương pháp tinh chế để phân lập các hợp chất tinh khiết. Cấu trúc chấtphân lập được xác định bằng phổ MS và NMR. Kết quả: Dịch chiết cồn 96% và các cao phân đoạn đều có hoạt tính chống oxy hóa với độ mạnh giảm dầncao ethyl acetat > cao chloroform > cao n-butanol > cao nước > cao ether dầu hỏa với các giá trị IC50 lần lượt là34,29, 37,79, 166,4, 207,61, 266,46 g/ml. Từ 9,12 kg bột dược liệu chiết ngấm kiệt với cồn 96% thu được 1,24kg dịch chiết đậm đặc. Lắc phân bố lỏng-lỏng với các dung môi có độ phân cực tăng dần, sau đó loại dung môi thuđược cao ether dầu hỏa (19,9 g), cao chloroform (45,03 g), cao ethyl acetat (4,24 g), cao n-butanol (81,25 g). Từ4,24 g cao EA phân lập được 2 hợp chất lần lượt là uracil (16 mg), 3,7-dimethyloct-3-en-1,2,6,7-tetrol (4,2 mg). Kết luận: Dịch chiết cồn 96% và các cao phân đoạn đều thể hiện hoạt tính chống oxy hóa, trong đó, cao ethylacetat thế hiện khả năng chống oxy hóa mạnh với IC50 lần lượt là 34,29 g/ml. Uracil và 3,7-dimethyloct-3-en-1,2,6,7-tetrol lần đầu tiên được phân lập từ Gynura nitida. Từ khóa: Kim thất láng, hoạt tính chống oxy hóaABSTRACT STUDY ON CHEMICAL CONSTITUENTS AND ANTIOXIDANT ACTIVITY OF GYNURA NITIDA DC., ASTERACEAE Hoang Duc Thuan, Bui My Linh * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Supplement of Vol. 23 – No. 4 - 2019: 201 - 205 Objectives: Gynura nitida DC. belongs to the plant family Asteraceae. Many species of the genus GynuraCass. are commonly consumed as a culinary cooked vegetable and believed to possess a wide range of benefits,such as anti-inflammatory and antihypertensive agents, improvement of blood circulation, dysmenorrhea,hemoptysis, and diabetes. The aim of this study was to analyze the phytochemical constituents, study onantioxidant activity and isolate the active compounds of Gynura nitida. Materials and Methods: Antioxidant activity was performed by DPPH radical scavenging method for96% ethanolic extract and subextracts obtained by liquid-liquid extraction of G. nitida. Phytochemicalstudy: percolation, liquid – liquid distribution, vaccum liquid chromatography, silica gel column*Khoa Dược - Đại học Lạc Hồng **Khoa Dược - Đại học Y Dược TP Hồ Chí MinhTác giả liên lạc: ThS. Hoàng Đức Thuận ĐT: 097 775 2500 Email: hoangthuand08@gmail.comChuyên Đề Y Học Cổ Truyền 201Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 4 * 2019chromatography, eluted by suitable solvent system. The structures of isolated coumpounds were identified byMS, NMR spectroscopic methods. Results: The descending order of DPPH scavenging activity of G. nitida extracts was ethyl acetate >chloroform > n-butanol > water > petroleum ether with IC50 values of 34.29, 37.79, 166.4, 207.61, 266.46 g/ml,respectively. 9.1 kg of finely dried material was percolated with 96% ethanol. The ethanol residue was dissolved inwater and partitioned with petroleum ether, chloroform, ethyl acetate and n-butanol to yield four subextracts afterevaporation: petroleum ether (19.9 g), chloroform (45.0g), ethyl acetate (4.2 g), and n-butanol (81.3 g). From 4.2 gethyl acetate extract, uracil (16 mg) and 3,7-dimethyloct-3-en-1,2,6,7-tetrol (4.2 mg) were isolated. Conclusion: The 96% ethanolic extract and subextracts showed potentially antioxidant activity, the ethylacetate extract showed significant effect in scavenging DPPH radicals with IC50 value of 34.29 g/ml,respectively. The antioxidant activity-guided isolation of G. nitida led to the identification of uracil and 3,7-dimethyloct-3-en-1,2,6,7-tetrol. Key words: gynura nitida, antioxidantĐẶT VẤN ĐỀ Mẫu được sấy khô, ép tiêu bản thực vật và lưu tại Bộ môn Dược liệu, Khoa Dược, Đại học Y Kim thất láng là một loài thuộc chi Gynura, Dược TP. Hồ Chí Minh với mã số (BĐR08-2015).họ Cúc. Nhiều loài thuộc chi Gynura (G.procumbens, G. bicolor) đã được sử dụng trong Dung môi hóa chất, trang thiết bịdân gian để điều trị viêm tại chỗ, hạ huyết áp, Dung môi sử dụng trong nghiên cứu là cáccải thiện tuần hoàn máu, chứng thống kinh, ho dung môi đạt tiêu chuẩn tinh khiết dùng trongra máu và trị ti ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Kim thất láng Hoạt tính chống oxy hóa Thành phần hóa học cây kim thất láng Cải thiện tuần hoàn máu Điều trị tiểu đườngTài liệu có liên quan:
-
190 trang 50 0 0
-
9 trang 50 0 0
-
Nghiên cứu chế tạo lớp phủ nanocomposite từ chitosan ứng dụng bảo quản quả xoài
9 trang 50 0 0 -
Nghiên cứu thu nhận fucoidan từ rong sụn Kappaphycus alvarezii
5 trang 43 0 0 -
9 trang 27 0 0
-
Hoạt tính sinh học của một số hợp chất phân lập từ gỗ cây cẩm lai
6 trang 25 0 0 -
15 trang 24 0 0
-
Ảnh hưởng của các giai đoạn thuần thục đến đặc tính lý hóa của hai giống cà chua bi (đỏ và đen)
7 trang 24 0 0 -
10 trang 24 0 0
-
Khảo sát hoạt tính chống oxy hóa của nhũ tương nano dyhydroquercetin
6 trang 22 0 0