Danh mục tài liệu

Nội dung và phương pháp lập các báo cáo tài chính

Số trang: 37      Loại file: doc      Dung lượng: 148.00 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Số liệu trên Bảng cân đối kế tốn cho biết tồn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp theo cơ cấu của tài sản, nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn hình thành các tài sản đó. Căn cứ vào bảng cân đối kế tốn có thể nhận xét, đánh giá khái quát tình hình tài chính của...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nội dung và phương pháp lập các báo cáo tài chính NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH MẪU B 01 - DN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN1. Bản chất và mục đích của Bảng cân đối kế tốnBảng cân đối kế tốn là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tồn b ộ giá tr ị tàisản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghi ệp t ại m ột th ời đi ểm nh ấtđịnh.Số liệu trên Bảng cân đối kế tốn cho biết tồn bộ giá tr ị tài sản hi ện có c ủa doanhnghiệp theo cơ cấu của tài sản, nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn hình thành các tài sảnđó. Căn cứ vào bảng cân đối kế tốn có thể nhận xét, đánh giá khái quát tình hình tàichính của doanh nghiệp.2. Kết cấu của Bảng cân đối kế tốnBảng cân đối kế tốn được chia làm hai phần: Phần tài sản và phần nguồn vốn.Phần tài sảnCác chỉ tiêu ở phần tài sản phản ánh tồn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghi ệptại thời điểm báo cáo theo cơ cấu tài sản và hình thức tồn tại trong quá trình ho ạtđộng kinh doanh của doanh nghiệp. Tài sản được phân chia như sau:A: Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạnB: Tài sản cố định và đầu tư dài hạnPhần nguồn vốnPhản ánh nguồn hình thành tài sản hiện có của doanh nghi ệp tại th ời đi ểm báo cáo.Các chỉ tiêu nguồn vốn thể hiện trách nhiệm pháp lý của doanh nghi ệp đ ối v ới tài s ảnđang quản lý và sử dụng ở doanh nghiệp. Nguồn vốn được chia ra:A: Nợ phải trảB: Nguồn vốn chủ sở hữuMỗi phần của Bảng cân đối kế tốn đều được phản ánh theo 3 c ột: Mã s ố, S ố đ ầunăm, Số cuối kỳ (quý, năm).3. Cơ sở số liệu để lập Bảng Cân đối kế tốn- Căn cứ vào các sổ kế tốn tổng hợp và chi tiết- Căn cứ vào Bảng Cân đối kế tốn kỳ trước.4. Nội dung và phương pháp tính, ghi các chỉ tiêu trong Bảng Cân đối kế tốn PHẦN TÀI SẢN A: TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ ĐẦU TƯ NGẮN HẠN - Mã số 100Phản ánh tổng giá trị tài sản lưu động và các khoản đầu tư ngắn hạn có đến thời đi ểmbáo cáo, bao gồm vốn bằng tiền, các khoản đầu tư ngắn hạn, các kho ản ph ải thu vàgiá trị tài sản dự trữ cho quá trình sản xuất, kinh doanh, chi phí sự nghi ệp đã chi nh ưngchưa được quyết tốn.Mã số 100 = Mã số 110 + Mã số 120 + Mã số 130 + Mã số 140 + Mã s ố 150 + Mã s ố160 I. TIỀN - Mã số 110Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tồn bộ số tiền hiện có c ủa doanh nghiệp bao gồm ti ềnmặt, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển.Mã số 110 = Mã số 111 + Mã số 112 + Mã số 1131. Tiền mặt tại quỹ - Mã số 111:Phản ánh số tiền mặt và ngân phiếu thực tồn quỹ (bao gồm c ả ti ền Vi ệt Nam vàngoại tệ); giá trị vàng, bạc, kim khí quý, đá quý đang được giữ tại quỹ.Số liệu để ghi vào chỉ tiêu tiền mặt là số dư Nợ của tài khoản 111 Tiền mặt trên S ổCái.2. Tiền gửi ngân hàng - Mã số 112:Phản ánh số tiền thực có gửi ở Ngân hàng bao gồm c ả ti ền Vi ệt Nam và ngo ại t ệ; giátrị vàng, bạc, kim khí quý, đá quý còn gửi ở ngân hàng.Trong trường hợp doanh nghiệp có tiền gửi ở các tổ chức tín d ụng khác thì s ố d ư ti ềngửi có đến thời điểm báo cáo cũng được phản ánh trong chỉ tiêu này.Số liệu để ghi vào chỉ tiêu tiền gửi ngân hàng là số dư Nợ của tài khoản 112 Ti ềngửi ngân hàng trên sổ cái.3. Tiền đang chuyển - Mã số 113Phản ánh số tiền mặt, séc đang chuyển, hoặc đang làm thủ tục tại Ngân hàng (như thẻthanh tốn, thẻ tín dụng) bao gồm cả tiền Việt Nam và ngoại tệ.Số liệu để ghi vào chỉ tiêu tiền đang chuyển là số dư Nợ của tài khoản 113 Tiền đangchuyển trên sổ cái. II. CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH NGẮN HẠN Mã số 120:Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh giá trị c ủa các kho ản đầu t ư tài chính ngắn h ạn (sau khiđã trừ đi dự phòng giảm giá), bao gồm đầu tư chứng khốn, cho vay ngắn h ạn và đ ầutư ngắn hạn khác. Các khoản đầu tư ngắn hạn được phản ánh trong m ục này là cáckhoản đầu tư có thời hạn thu hồi vốn dưới một năm ho ặc trong m ột chu kỳ kinhdoanh.Mã số 120 = Mã số 121 + Mã số 128 + Mã số 1291. Đầu tư chứng khốn ngắn hạn - Mã số 121:Phản ánh giá trị các khoản tiền mua cổ phiếu và trái phi ếu có thời hạn thu h ồi v ốndưới một năm hoặc với mục đích để bán bất kỳ lúc nào.Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 121 Đầu tư chứng kh ốnngắn hạn trên sổ cái.2. Đầu tư ngắn hạn khác - Mã số 128Phản ánh giá trị các khoản đầu tư ngắn hạn khác của doanh nghiệp.Số liệu để ghi vào chỉ tiêu đầu tư ngắn hạn khác là số d ư N ợ c ủa Tài kho ản ng ồiBảng Cân đối kế tốn 128 Đầu tư ngắn hạn khác trên sổ cái.3. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn - Mã số 129Chỉ tiêu này phản ánh khoản dự phòng giảm giá c ủa các kho ản đầu tư ngắn h ạn t ạithời điểm báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trongngoặc đơn: (***)Số liệu để ghi vào chỉ tiêu dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn là số d ư Có c ủa tàikhoản 129 Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn trên sổ cái. III. CÁC KHOẢN PHẢI THU - Mã số 130Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tồn bộ giá trị của các kho ản phải thu (sau khi đã tr ừ đidự phòng phải thu khó đòi) từ khách hàng, khoản trả trước cho người bán, v...v...Mã số 130 = Mã số 131 + Mã số 132 + Mã số 133 + Mã số 138 + Mã số 1391. Phải thu của khách hàng - Mã số 131Phản ánh số tiền còn phải thu của người mua tại thời điểm báo cáo.Số liệu để ghi vào chỉ tiêu phải thu của khách hàng căn cứ vào tổng số dư N ợ tàikhoản 131 Phải thu của khách hàng mở theo từng khách hàng trên sổ chi ti ết thanhtốn.2. Trả trước cho người bán - Mã số 132Phản ánh số tiền đã trả trước cho người bán mà chưa nhận sản phẩm, hàng hóa, d ịchvụ tại thời điểm báo cáo.Số liệu để ghi vào chỉ tiêu trả trước cho người bán căn cứ vào tổng số dư Nợ tàikhoản 331 Phải trả cho người bán mở theo từng người bán trên sổ chi tiết thanh tốn.3. Phải thu nội bộ - Mã số 133Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh các khoản phải thu trong n ội b ộ gi ữa đ ơn v ị chính v ớicác đơn vị trực thuộc và giữa c ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: