Mời các bạn cùng tham khảo nội dung về: những quy định chung; quy định về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi; một số quy định về trật tự trong công ty; quy định về việc tiếp nhận, xử lý thông tin, chỉ thị trong nội bộ công ty; một số quy định về an toàn lao động, vệ sinh lao động nơi làm việc; quy định về bảo vệ tài sản và bí mật kinh doanh của công ty; các hành vi vi phạm kỹ luật lao động – các hình thức xử lý kỹ luật lao động và trách nhiệm vật chất; điều khoản thi hành của tài liệu "Nội quy lao động công ty cổ phần".
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nội quy lao động công ty cổ phần NỘI QUY LAO ĐỘNG - Căn cứ Bộ Luật Lao động ngày 23 tháng 6 năm 1994; Luật sửa đổi, bổ sung một sốđiều của Bộ Luật Lao động ngày 02 tháng 4 năm 2002 và các văn bản dưới luật có liên quan; - Căn cứ tình hình hoạt động của Công ty Cổ phần XYZ; - Sau khi tham khảo ý kiến của Ban chấp hành Công đoàn Cơ sở Công ty; Nay ban hành Bản Nội quy lao động của Công ty Cổ phần XYZ bao gồm các Chương vàĐiều khoản sau đây : CHƯƠNG I : NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1 : Bản Nội quy lao động này là những quy định nội bộ của Công ty đối vớingười lao động (dưới đây gọi tắt là CBNV) về việc tuân thủ thời giờ làm việc và nghỉ ngơi;trật tự trong Công ty; an toàn lao động và vệ sinh lao động nơi làm việc; bảo vệ tài sản, bí mậtkinh doanh của Công ty; quy định các hành vi được xem là vi phạm kỹ luật lao động và hìnhthức xử lý kỹ luật lao động và trách nhiệm vật chất đối với CBNV Công ty. Điều 2 : Đối tượng áp dụng Bản Nội quy lao động này là các CBNV làm việc tại Côngty Cổ phần XYZ, bao gồm những người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thờihạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng; hợp đồng lao độngtheo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng; kể cả nhữngCBNV làm việc theo hợp đồng thử việc và những CBNV làm việc tại Công ty sau ngày BảnNội quy lao động này được ký ban hành. CHƯƠNG II : QUY ĐỊNH VỀ THỜI GIAN LÀM VIỆC, THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI Điều 3 : Thời giờ làm việc hàng ngày tại Công ty, từ Thứ hai đến Thứ bảy mỗi tuầnđược quy định như sau : * Buổi sáng : từ 7giờ30 đến 11giờ 30 * Buổi chiều : từ 13giờ30 đến 17giờ CBNV được nghỉ làm việc Chiều Thứ bảy hàng tuần. Thời giờ làm việc trên đây được áp dụng đối với các CBNV làm việc tại Văn phòngCông ty. Thời giờ làm việc của những CBNV mà giờ giấc làm việc không thể áp dụng theogiờ hành chánh sẽ có quy định riêng. Điều 4 : Những thời giờ sau đây được tính vào thời giờ làm việc có hưởng lương : * Thời giờ nghỉ mỗi ngày 60 phút đối với CBNV nữ nuôi con dưới 12 tháng tuổi; * Thời giờ nghỉ 30 phút/ngày đối với CBNV nữ trong thời gian hành kinh; * Thời giờ phải ngừng việc không do lỗi của CBNV Công ty; * Thời giờ hội họp, học tập do yêu cầu của Ban Giám đốc Công ty hoặc được BanGiám đốc Công ty cho phép. Điều 5 : Trong những ngày làm việc, CBNV Công ty phải có mặt tại nơi làm việc đúnggiờ quy định tại điều 3 trên đây. 1/10 Nếu vì lý do đột xuất phải đến cơ quan trễ, cũng không được trễ quá 30 phút mỗi lầnvà số lần đi trễ không được quá 3 lần/tháng. Trưởng (hoặc Phụ trách) các Phòng, Trung tâm thuộc Công ty có trách nhiệm quản lýchặt chẻ việc chấp hành giờ giấc làm việc của các CBNV thuộc quyền; lập bảng chấm côngvà phân công người chấm công vào đầu mỗi buổi làm việc. Trưởng (hoặc Phụ trách) các Phòng, Trung tâm chịu trách nhiệm trước Ban Giám đốcCông ty nếu không thực hiện việc chấm công theo quy định trên đây, hoặc chấm công khôngđúng, hoặc có ý dung túng, bao che cho các CBNV thuộc quyền không chấp hành giờ giấc laođộng. Các cán bộ quản lý của Công ty, từ cấp Tổ trưởng, Tổ phó trở lên phải gương mẫutrong việc chấp hành giờ giấc làm việc nêu trên. Điều 6 : Trong giờ làm việc, nếu CBNV nào có công tác cần ra khỏi Cơ quan, phải báocáo cho cán bộ quản lý cấp trên trực tiếp về nội dung công tác, nơi đến và thời gian dự kiếnhoàn tất công tác. Nếu rời khỏi cơ quan để giải quyết việc riêng, CBNV cũng phải báo cáo, xinphép cán bộ quản lý cấp trên trực tiếp. Điều 7 : Ngoài thời giờ làm việc được quy định trên đây, nếu do yêu cầu công tác,CBNV Công ty phải ở lại Cơ quan để tiếp tục giải quyết cho xong công việc, thì người nàyphải báo cáo cho cán bộ quản lý cấp trên trực tiếp về nội dung công việc và thời gian dự kiếnhoàn tất; đồng thời phải thông báo cho nhân viên bảo vệ Cơ quan (thuộc ca trực có liên quan)biết về việc lưu lại cơ quan ngoài giờ làm việc này. Nhân viên bảo vệ có trách nhiệm ghi nhậnvào sổ trực tên CBNV lưu lại cơ quan làm việc ngoài giờ và thời gian người này rời khỏi cơquan. Cán bộ quản lý cấp trên trực tiếp của CBNV làm việc ngoài giờ có trách nhiệm chấmcông làm thêm giờ của người này, cuối mỗi tháng tổng hợp và thông báo cho Phòng TCNS đểgiải quyết lương làm ngoài giờ cho CBNV này theo Thoả ước lao động tập thể đã được ký kếtvà theo quy định hiện hành của luật pháp. Trong mọi trường hợp, thời giờ làm thêm của CBNV Công ty cũng không được quá bốn(4) giờ trong một ngày, hai trăm (200) giờ trong một năm; trừ một số trường hợp đặc biệtđược làm thêm không quá ba trăm (300) giờ trong một năm (các trường hợp đặc biệt này sẽ ápdụng theo quy định của Chính Phủ). Điều 8 : Hàng tuần, CB ...
Nội quy lao động công ty cổ phần
Số trang: 10
Loại file: doc
Dung lượng: 101.00 KB
Lượt xem: 33
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nội quy lao động công ty cổ phần Nội quy công ty cổ phần Quy định công ty cổ phần Quy định về thời gian làm việc Quy định về an toàn lao động Nội quy công ty Kỹ luật lao độngTài liệu có liên quan:
-
Lý thuyết môn quản trị nhân sự
89 trang 219 0 0 -
3 trang 69 0 0
-
Bài giảng Pháp luật đại cương: Bài 9 - ThS. Hà Minh Ninh
38 trang 47 0 0 -
Giáo trình Tổ chức quản lý sản xuất (Nghề: Hàn) - Trường Cao đẳng Hàng hải II
58 trang 42 0 0 -
38 trang 39 0 0
-
Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH
21 trang 38 0 0 -
Đề cương chi tiết học phần Luật Lao động
9 trang 37 0 0 -
1 trang 36 0 0
-
5 trang 35 0 0
-
Luật Lao động - Đinh Thị Chiến
68 trang 34 0 0