
Phương Pháp Máy Phát Tương Đương_Định Lý Thevenin-Norton
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 291.11 KB
Lượt xem: 3
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Một mạch điện phức tạp có chứa nhánh a, b có thể coi là tương đương một máy phát có suất điện động E bằng hiệu điện thế đo được giữa a, b khi a, b hở mạch và có điện trở nội r (trong) bằng điện trở đo được giữa a, b khi thay tất cả các suất điện động của mạch điện bằng điện trở nội
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phương Pháp Máy Phát Tương Đương_Định Lý Thevenin-Norton Phương Pháp Máy Phát Tương Đương Định Lý Thevenin-NortonI. Định lý Thevenin-Norton Một mạch điện phức tạp có chứa nhánh a,b có thể coi là tương đương một máy phát có suấtđiện động E bằng hiệu điện thế đo được giữa a, bkhi a, b hở mạch và có điện trở nội r (trong) bằngđiện trở đo được giữa a, b khi thay tất cả các suấtđiện động của mạch điện bằng điện trở nộiII. Chứng minh định lý Giả sử trên đoạn mạch a, b có dòng điện có hướng chạy ra khỏi a, có cuờngđộ là I, còn hiệu điện thế giữa a, b là U ab U Ta có thể biểu diễn I là một hàm tuyến tính thuần nhất của U và của cácsuất điện động trong mạch điện I a11 a2 2 an n bU 1Thật vậy: giả sử trong mạch điện có n ẩn số và có m nút mạng.Theo định luật Kirchhoff thứ 1 chúng ta sẽ có m-1 phương trình về nút mạng n I k 1 k 0 (*) Ngoài ra ta cũng sẽ có n +1- m phương trình về mắc mạng. Với những mắtmạng không chứa nhánh a, b chúng ta sẽ áp dụng định luật thứ 2 của Kirchhoff: n n I R k 1 k k k 1 k (**)Với những mắc mạng chứa đoạn mạch a, b ta sẽ viết phương trình bằng định luậtohm tổng quát. m n I k Rk k U (***) k 1 k 1Giải các hệ số trong các phương trình (*)(**)(***)ta sẽ có nghiệm I a11 a2 2 an n bU 1Trong đó a1 a2 ….. an và b là các hệ số có thứ nguyên là R-1. Do các hệ số trongcác phương trình (*)(**)(***) không chứa các giá trị trong nhánh a, b cho nên cáchệ số a1 a2 ….. an và b không phụ thuộc vào các giá trị trong nhánh a,b.Xét 2 trường hợp Trường hợp 1: để hở mạch a, b thay vào đó là mộtvôn kế có điện trở vô cùng lớn để đo hiệu điện thế giữa avà b và đặt giá trị này là E. Hiển nhiên lúc đó I=0Từ (1) suy ra (do các hệ số không phụ thuộc vào các giátrị trong nhánh a, b) 0 a11 a2 2 an n bU 2 Lấy (1) – (2) ta được: I=b(U-E) (3) Trường hợp 2: thay tất cả các suất điện độngtrong mạch điện bằng điện trở nội của chúng. Do đó ε1ε2 …….. εn =0. Mắc vào nhánh a, b một nguồn điệnnào đó cung cấp cho hiệu điện thế giữa a, b là U còncường độ dòng điện qua a, b là I chạy vào aTừ (1) suy ra U 1 I 0 bU r I bĐây chính là điện trở đo đượcThay b vào (3) ta được 1 E UI U E r r U E – Ir 4 Biểu thức này chính là định luật Ohm cho đoạn mạch a, b gồm có một nguốncó suất điện động E, điện trở trong r cung cấp dòng điện cho nhánh a, b Như vậy lưỡng cưc hoạt động ở a, b tương đương với một nguồn có suấtđiên động E và điện trở trong r ( đã biết)III. Phương pháp tiến hành: Bước 1: tính giá trị của EĐể hở mạch a, b.Dùng vôn kế (Rv = ∞) đo hiệu điệnthế giữa a, bUab= EUab > 0 cực dương mắc vào aUab < 0 cực dương mắc vào b Bước 2: tính r (điện trở trong)Thay tất cả các nguồn điện trong mạch điện(không chứa nhánh a, b) bằng điện trở nội củachúng. Bước 3: Thay mạng điện ngoài bằng nguồn tương đương(E,r)IV. Các ví dụ 1. Ví dụ 1 Cho mạch điện như hình vẽ E1=12V, r1=1Ω, E2=10V, r2=1Ω, R1= 5Ω , R2=3ΩTìm cường độ dòng điện qua Rx khi Rxđạt các giá trị sau:Rx1=1Ω , Rx2=3Ω , Rx3=7Ω Bài giảiTháo Rx và tìm UAB khi mạch E1 4hở I1 r1 R1 R2 3Từ đó suy ra 4U AB U AM U MB I1R2 E2 3 10 6(V ) 3Tức là Et = -6V và cực dương nguồn nối vào B âm nối vào A:Tính điện trở trong tương đương rt bằng cách tính RAB sau khi tháo Rx và choE1, E2 bằng không ( R1 r1 ) R2RAB r2 R1 r1 R2 (5 1)3 1 3 5 1 3Ta có mạch tương đương với nguồn (Et, rt) EtIx rt Rx • Rx1=1Ω → I1= 1.5 A • Rx2=3Ω → I2= 1 A • Rx3=7Ω→ I3= 0.6 A2. Ví dụ 2: cho mạch điện như hình vẽE1=12.5V, r1= 1ΩE2=8V, r2=0.5ΩR1=R2=5Ω, R3=R4=2.5ΩR5=4 Ω, RA=0.5ΩTính cöôøng ñoä doøng ñieän qua Ampe Bài giải:Tính Et ;Ñeå hôû maïch B,C noái vaøo voân keá E1 12.5I 1( A) r1 RBD R5 1 7.5 4 R2 ( R3 R4 ) 5(2.5 2.5)RBD R1 5 7.5 R2 R3 R4 5 2.5 2.5 1U AB 5V ;U CA 2.5 1.25V 2U CB 5 1.25 6.25VNhö vaäy Et = 6.25(V) cöïc döông maéc vaøo CTính rtCầu cân bằng nên R1 R3 5 2.5RBC 3.75 2 2Như vậy E2 Et 6.25 8IA 3A r2 r RA 0.5 3.75 0.5 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phương Pháp Máy Phát Tương Đương_Định Lý Thevenin-Norton Phương Pháp Máy Phát Tương Đương Định Lý Thevenin-NortonI. Định lý Thevenin-Norton Một mạch điện phức tạp có chứa nhánh a,b có thể coi là tương đương một máy phát có suấtđiện động E bằng hiệu điện thế đo được giữa a, bkhi a, b hở mạch và có điện trở nội r (trong) bằngđiện trở đo được giữa a, b khi thay tất cả các suấtđiện động của mạch điện bằng điện trở nộiII. Chứng minh định lý Giả sử trên đoạn mạch a, b có dòng điện có hướng chạy ra khỏi a, có cuờngđộ là I, còn hiệu điện thế giữa a, b là U ab U Ta có thể biểu diễn I là một hàm tuyến tính thuần nhất của U và của cácsuất điện động trong mạch điện I a11 a2 2 an n bU 1Thật vậy: giả sử trong mạch điện có n ẩn số và có m nút mạng.Theo định luật Kirchhoff thứ 1 chúng ta sẽ có m-1 phương trình về nút mạng n I k 1 k 0 (*) Ngoài ra ta cũng sẽ có n +1- m phương trình về mắc mạng. Với những mắtmạng không chứa nhánh a, b chúng ta sẽ áp dụng định luật thứ 2 của Kirchhoff: n n I R k 1 k k k 1 k (**)Với những mắc mạng chứa đoạn mạch a, b ta sẽ viết phương trình bằng định luậtohm tổng quát. m n I k Rk k U (***) k 1 k 1Giải các hệ số trong các phương trình (*)(**)(***)ta sẽ có nghiệm I a11 a2 2 an n bU 1Trong đó a1 a2 ….. an và b là các hệ số có thứ nguyên là R-1. Do các hệ số trongcác phương trình (*)(**)(***) không chứa các giá trị trong nhánh a, b cho nên cáchệ số a1 a2 ….. an và b không phụ thuộc vào các giá trị trong nhánh a,b.Xét 2 trường hợp Trường hợp 1: để hở mạch a, b thay vào đó là mộtvôn kế có điện trở vô cùng lớn để đo hiệu điện thế giữa avà b và đặt giá trị này là E. Hiển nhiên lúc đó I=0Từ (1) suy ra (do các hệ số không phụ thuộc vào các giátrị trong nhánh a, b) 0 a11 a2 2 an n bU 2 Lấy (1) – (2) ta được: I=b(U-E) (3) Trường hợp 2: thay tất cả các suất điện độngtrong mạch điện bằng điện trở nội của chúng. Do đó ε1ε2 …….. εn =0. Mắc vào nhánh a, b một nguồn điệnnào đó cung cấp cho hiệu điện thế giữa a, b là U còncường độ dòng điện qua a, b là I chạy vào aTừ (1) suy ra U 1 I 0 bU r I bĐây chính là điện trở đo đượcThay b vào (3) ta được 1 E UI U E r r U E – Ir 4 Biểu thức này chính là định luật Ohm cho đoạn mạch a, b gồm có một nguốncó suất điện động E, điện trở trong r cung cấp dòng điện cho nhánh a, b Như vậy lưỡng cưc hoạt động ở a, b tương đương với một nguồn có suấtđiên động E và điện trở trong r ( đã biết)III. Phương pháp tiến hành: Bước 1: tính giá trị của EĐể hở mạch a, b.Dùng vôn kế (Rv = ∞) đo hiệu điệnthế giữa a, bUab= EUab > 0 cực dương mắc vào aUab < 0 cực dương mắc vào b Bước 2: tính r (điện trở trong)Thay tất cả các nguồn điện trong mạch điện(không chứa nhánh a, b) bằng điện trở nội củachúng. Bước 3: Thay mạng điện ngoài bằng nguồn tương đương(E,r)IV. Các ví dụ 1. Ví dụ 1 Cho mạch điện như hình vẽ E1=12V, r1=1Ω, E2=10V, r2=1Ω, R1= 5Ω , R2=3ΩTìm cường độ dòng điện qua Rx khi Rxđạt các giá trị sau:Rx1=1Ω , Rx2=3Ω , Rx3=7Ω Bài giảiTháo Rx và tìm UAB khi mạch E1 4hở I1 r1 R1 R2 3Từ đó suy ra 4U AB U AM U MB I1R2 E2 3 10 6(V ) 3Tức là Et = -6V và cực dương nguồn nối vào B âm nối vào A:Tính điện trở trong tương đương rt bằng cách tính RAB sau khi tháo Rx và choE1, E2 bằng không ( R1 r1 ) R2RAB r2 R1 r1 R2 (5 1)3 1 3 5 1 3Ta có mạch tương đương với nguồn (Et, rt) EtIx rt Rx • Rx1=1Ω → I1= 1.5 A • Rx2=3Ω → I2= 1 A • Rx3=7Ω→ I3= 0.6 A2. Ví dụ 2: cho mạch điện như hình vẽE1=12.5V, r1= 1ΩE2=8V, r2=0.5ΩR1=R2=5Ω, R3=R4=2.5ΩR5=4 Ω, RA=0.5ΩTính cöôøng ñoä doøng ñieän qua Ampe Bài giải:Tính Et ;Ñeå hôû maïch B,C noái vaøo voân keá E1 12.5I 1( A) r1 RBD R5 1 7.5 4 R2 ( R3 R4 ) 5(2.5 2.5)RBD R1 5 7.5 R2 R3 R4 5 2.5 2.5 1U AB 5V ;U CA 2.5 1.25V 2U CB 5 1.25 6.25VNhö vaäy Et = 6.25(V) cöïc döông maéc vaøo CTính rtCầu cân bằng nên R1 R3 5 2.5RBC 3.75 2 2Như vậy E2 Et 6.25 8IA 3A r2 r RA 0.5 3.75 0.5 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
khoa học tự nhiên vật lý định lý Thevenin-Norton Phương Pháp Máy Phát Tương ĐươngTài liệu có liên quan:
-
150 câu hỏi trắc nghiệm vật lý
25 trang 90 0 0 -
231 trang 85 0 0
-
Đề thi trắc nghiệm côn trùng Đại cuơng
14 trang 55 0 0 -
Truyện ngụ ngôn Bài học đâu tiên của Gấu con
1 trang 43 0 0 -
16 trang 39 0 0
-
THUYẾT TRÌNH NHÓM SEMINAR KỸ THUẬT AN TOÀN MÔI TRƯỜNG
35 trang 38 0 0 -
Khoa học và nghệ thuật lãnh đạo công ty (Phần 28)
8 trang 35 0 0 -
276 trang 35 0 0
-
Chương 3: Liên kết hóa học trong phức chất
59 trang 33 0 0 -
Bài thuyết trình ô nhiễm môi trường biển
27 trang 33 0 0 -
Lần đầu phác họa bản đồ hệ gen của một gia đình
6 trang 33 0 0 -
MẠCH -CHƯƠNG 9 TỨ CỰC- Nguyễn Trung Lập
13 trang 32 0 0 -
Tính khoa học trong bản kế hoạch PR
2 trang 32 0 0 -
4 trang 29 0 0
-
Tài liệu tham khảo: Hiđrocacbon
14 trang 29 0 0 -
27 trang 29 0 0
-
1 trang 29 0 0
-
Thuyết tương đối cho mọi người
0 trang 28 0 0 -
Hướng dẫn giải đề thi tự ôn 3,4
8 trang 28 0 0 -
Báo cáo nhóm Khái quát về liên minh Châu Âu
45 trang 28 0 0