Phương trình lượng giác không mẫu mực và cách giải
Số trang: 9
Loại file: doc
Dung lượng: 267.50 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Một số bài toán về phương trình lượng giác mà cách giải tuỳ theođặc thù của phương trình, chứ không nằm ở trong phương pháp đã nêu ởhầu hết các sách giáo khoa.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phương trình lượng giác không mẫu mực và cách giải PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC CÓ CÁCH GIẢI KHÔNG MẪU MỰC A.PHƯƠNG PHÁP GIẢI Một số bài toán về phương trình lượng giác mà cách giải tuỳ theođặc thù của phương trình, chứ không nằm ở trong phương pháp đã nêu ởhầu hết các sách giáo khoa. Một số phương trình lượng giác thể hiện tính không mẫu mực ởngay dạng của chúng, nhưng cũng có những phương trình ta thấy dạng rấtbình thường nhưng cách giải lại không mẫu mực. Sau đây là những phương trình lượng giác có cách giải không mẫumực thường gặp. I.PHƯƠNG PHÁP TỔNG BÌNH PHƯƠNG Phương pháp này nhằm biến đổi phương trình lượng giác về dạngmột vế là tổng bình phương các số hạng (hay tổng các số hạng không âm)và vế còn lại bằng không và áp dụng tính chất: A = 0 A2 + B 2 = 0 ⇔ B = 0 Bài 1. Giải phương trình: 3 tan 2 x + 4 sin 2 x − 2 3 tan x − 4 sin x + 2 = 0 GIẢI 3 tan x + 4 sin x − 2 3 tan x − 4 sin x + 2 = 0 2 2 ⇔ 3 tan 2 x − 2 3 tan x + 1 + 4 sin 2 x − 4 sin x + 1 = 0 ⇔ ( 3 tan x − 1) 2 + ( 2 sin x − 1) 2 = 0 3 tan x − 1 = 0 ⇔ 2 sin x − 1 = 0 3 tan x = 3 ⇔ sin x = 1 2 π x = 6 + mπ ( m, n ∈ Z ) ⇔ π x = + 2nπ 6 1 π + 2kπ (k ∈ Z ) ĐS x = 6 II.PHƯƠNG PHÁP ĐỐI LẬP Phương pháp này được xây dựng trên tính chất: Để giải phương trìnhf ( x) = g ( x) , ta có thể nghĩ đến việc chứng minh tồn tại A → R:f ( x) ≥ A, ∀x ∈ (a, b) và g ( x) ≤ A, ∀x ∈ (a, b) thì khi đó: f ( x) = A f ( x ) = g ( x) ⇔ g ( x) = A Nếu ta chỉ có f ( x) > A và g ( x) < A , ∀x ∈ (a, b) thì kết luận phươngtrình vô ngiệm. Bài 2. Giải phương trình: cos 5 x + x 2 = 0 GIẢI cos x + x = 0 ⇔ x = − cos x 5 2 2 5 Vì − 1 ≤ cos x ≤ 1 nên 0 ≤ x 2 ≤ 1 ⇔ −1 ≤ x ≤ 1 −π π mà [ − 1,1] ⊂ , ⇒ cos x > 0, ∀x ∈ [ − 1,1] ⇒ − cos 5 x < 0, ∀x ∈ [ − 1,1] 2 2 Do x > 0 và − cos 5 x < 0 nên phương trình vô nghiệm. 2 Vậy phương trình đã cho vô nghiệm. Bài 3. Giải phương trình: sin 1996 x + cos1996 x = 1 (1) GIẢI (1) ⇔ sin x + cos x = sin x + cos 2 x 1996 1996 2 ⇔ sin 2 x (sin 1994 x − 1) = cos 2 x(1 − cos1994 x ) (2) 2 sin x ≥ 0 ⇒ sin 2 x (sin 1994 x − 1) ≤ 0, ∀x Ta thấy 1994 sin x ≤1 2 cos x ≥ 0 ⇒ cos 2 x(1 − cos1994 x) ≥ 0, ∀x Mà 1 − cos x ≥ 0 1994 x = mπ sin x = 0 x = π + mπ sin x = ±1 sin x(sin x − 1) = 0 2 1994 2 Do đó (2) ⇔ 2 ⇔ ⇔ (m, n ∈ Z ) π cos x(1 − cos x ) = 0 cos x = 0 1994 x = + nπ cos x = ±1 2 x = nπ 2 π Vậy nghiệm của phương trình là: x = k (k ∈ Z ) 2 π ĐS x = k (k ∈ Z ) 2 Áp dụng phương pháp đối lập, ta có thể suy ra cách giải nhanh chóngnhững phương trình lượng giác ở các dạng đặc biệt dưới đây: sin ax = 1 sin bx = 1 • sin ax. sin bx = 1 ⇔ sin ax = −1 sin bx = −1 sin ax = 1 sin bx = −1 • sin ax. sin bx = −1 ⇔ sin ax = −1 sin bx = 1 Cách giải tương tự cho các phương trình thuộc dạng: cos ax. cos bx = 1 cos ax. cos bx = −1 sin ax. cos bx = 1 sin ax. cos bx = −1 III ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phương trình lượng giác không mẫu mực và cách giải PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC CÓ CÁCH GIẢI KHÔNG MẪU MỰC A.PHƯƠNG PHÁP GIẢI Một số bài toán về phương trình lượng giác mà cách giải tuỳ theođặc thù của phương trình, chứ không nằm ở trong phương pháp đã nêu ởhầu hết các sách giáo khoa. Một số phương trình lượng giác thể hiện tính không mẫu mực ởngay dạng của chúng, nhưng cũng có những phương trình ta thấy dạng rấtbình thường nhưng cách giải lại không mẫu mực. Sau đây là những phương trình lượng giác có cách giải không mẫumực thường gặp. I.PHƯƠNG PHÁP TỔNG BÌNH PHƯƠNG Phương pháp này nhằm biến đổi phương trình lượng giác về dạngmột vế là tổng bình phương các số hạng (hay tổng các số hạng không âm)và vế còn lại bằng không và áp dụng tính chất: A = 0 A2 + B 2 = 0 ⇔ B = 0 Bài 1. Giải phương trình: 3 tan 2 x + 4 sin 2 x − 2 3 tan x − 4 sin x + 2 = 0 GIẢI 3 tan x + 4 sin x − 2 3 tan x − 4 sin x + 2 = 0 2 2 ⇔ 3 tan 2 x − 2 3 tan x + 1 + 4 sin 2 x − 4 sin x + 1 = 0 ⇔ ( 3 tan x − 1) 2 + ( 2 sin x − 1) 2 = 0 3 tan x − 1 = 0 ⇔ 2 sin x − 1 = 0 3 tan x = 3 ⇔ sin x = 1 2 π x = 6 + mπ ( m, n ∈ Z ) ⇔ π x = + 2nπ 6 1 π + 2kπ (k ∈ Z ) ĐS x = 6 II.PHƯƠNG PHÁP ĐỐI LẬP Phương pháp này được xây dựng trên tính chất: Để giải phương trìnhf ( x) = g ( x) , ta có thể nghĩ đến việc chứng minh tồn tại A → R:f ( x) ≥ A, ∀x ∈ (a, b) và g ( x) ≤ A, ∀x ∈ (a, b) thì khi đó: f ( x) = A f ( x ) = g ( x) ⇔ g ( x) = A Nếu ta chỉ có f ( x) > A và g ( x) < A , ∀x ∈ (a, b) thì kết luận phươngtrình vô ngiệm. Bài 2. Giải phương trình: cos 5 x + x 2 = 0 GIẢI cos x + x = 0 ⇔ x = − cos x 5 2 2 5 Vì − 1 ≤ cos x ≤ 1 nên 0 ≤ x 2 ≤ 1 ⇔ −1 ≤ x ≤ 1 −π π mà [ − 1,1] ⊂ , ⇒ cos x > 0, ∀x ∈ [ − 1,1] ⇒ − cos 5 x < 0, ∀x ∈ [ − 1,1] 2 2 Do x > 0 và − cos 5 x < 0 nên phương trình vô nghiệm. 2 Vậy phương trình đã cho vô nghiệm. Bài 3. Giải phương trình: sin 1996 x + cos1996 x = 1 (1) GIẢI (1) ⇔ sin x + cos x = sin x + cos 2 x 1996 1996 2 ⇔ sin 2 x (sin 1994 x − 1) = cos 2 x(1 − cos1994 x ) (2) 2 sin x ≥ 0 ⇒ sin 2 x (sin 1994 x − 1) ≤ 0, ∀x Ta thấy 1994 sin x ≤1 2 cos x ≥ 0 ⇒ cos 2 x(1 − cos1994 x) ≥ 0, ∀x Mà 1 − cos x ≥ 0 1994 x = mπ sin x = 0 x = π + mπ sin x = ±1 sin x(sin x − 1) = 0 2 1994 2 Do đó (2) ⇔ 2 ⇔ ⇔ (m, n ∈ Z ) π cos x(1 − cos x ) = 0 cos x = 0 1994 x = + nπ cos x = ±1 2 x = nπ 2 π Vậy nghiệm của phương trình là: x = k (k ∈ Z ) 2 π ĐS x = k (k ∈ Z ) 2 Áp dụng phương pháp đối lập, ta có thể suy ra cách giải nhanh chóngnhững phương trình lượng giác ở các dạng đặc biệt dưới đây: sin ax = 1 sin bx = 1 • sin ax. sin bx = 1 ⇔ sin ax = −1 sin bx = −1 sin ax = 1 sin bx = −1 • sin ax. sin bx = −1 ⇔ sin ax = −1 sin bx = 1 Cách giải tương tự cho các phương trình thuộc dạng: cos ax. cos bx = 1 cos ax. cos bx = −1 sin ax. cos bx = 1 sin ax. cos bx = −1 III ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
phương trình lượng giác phương trình lượng giác không mẫu mực bài toán về phương trình phương pháp tổng bình phương bài tập đại sốTài liệu có liên quan:
-
Khai phóng năng lực Toán lớp 11 - Nguyễn Hoàng Thanh
104 trang 147 0 0 -
24 trang 54 0 0
-
Giáo án môn Toán lớp 11 (Sách Chân trời sáng tạo)
506 trang 51 0 0 -
Tài liệu Phương trình lượng giác
54 trang 46 0 0 -
Đề thi olympic toán học sinh viên toàn quốc 2003 môn giải tích
0 trang 46 0 0 -
Tuyển tập bài tập hình học giải tích và đại số: Phần 1
97 trang 43 0 0 -
Sách giáo khoa Toán 11 - Tập 1 (Bộ sách Cánh diều)
126 trang 42 0 0 -
Lời giải và hướng dẫn bài tập đại số sơ cấp - Chương 4
54 trang 42 0 0 -
Lời giải và hướng dẫn bài tập đại số sơ cấp - Chương 3
37 trang 36 0 0 -
Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác Toán 11
236 trang 35 0 0