Danh mục tài liệu

PROTEIN ĐẬU NÀNH

Số trang: 27      Loại file: ppt      Dung lượng: 536.50 KB      Lượt xem: 19      Lượt tải: 0    
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Hơn 5.000 năm về trước, các nhà nông Trung hoa đã khám phá và trồngmột loại cây mà sau đó hạt của loại cây này đã trở thành một loại thựcphẩm thiết yếu cho các nước châu Á và cả thế giới ngày nay. Loạiđậu này được gọi là đậu tương.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PROTEIN ĐẬU NÀNH Nhóm thực hiện: Trần Thị Thu Hoài Malisa BousatryGiáo viên hướng dẫn: PGS.TS.Lâm Xuân Thanh PGS.TS.Nguyễn Thị Minh Tú TS. Hồ Phú Hà Giới thiệu về cây đậu tươngHơn 5.000 năm về trước, các nhà nông Trung hoa đã khám phá và trồngmột loại cây mà sau đó hạt của loại cây này đã trở thành một loại thực phẩm thiết yếu cho các nước châu Á và cả thế giới ngày nay. Loại đậu này được gọi là đậu tương. Cây đậu tương: Giới : Plantae Ngành : Magnoliophyta Lớp : Magnoliopsida Bộ : Fabales Họ : Fabaceae Phân họ : Faboideae Giống : Glycine Loài : max Tên thứ hai : Glycine max Thành phần hóa học của đậu nànhThành phần hóa học của đậu Hàm lượng acid amin không thay thếnành trong protein đậu nành Thành phần hóa học Giá trị Giá trị Các acid amin khôngĐộ ẩm 8-10% thay thếProtein 35-45% Tryptophan 1,1%Lipid 15-20% Leucine 8,4%Hydratecarbon 15-16% Isoleucine 5,8%Cellulose 4-6% Valine 5,8%Vitamin A 710 UI Threonine 4,8%VitaminB1 300 UI Lysine 6,0%Vitamin B2 90 UI Methionine 1,4%Vitamin C 11 UIMuối khoáng 4,6% Phenylalanine 3,8%Hạt đậu tương:Hạt đậu tương có 3 bộ phận:- Vỏ hạt chiếm khoảng 8% trọng lượng hạt.- Phôi chiếm 2%- Tử diệp chiếm 90%Trong hạt đậu tương trung bình có 40-45% protein 18- 20% lipit, 30-35% gluxit, gần 5% troThành phần hóa học của đậu nành Các acid béo không thay thế có giá trị dinh dưỡng cao Dạng Giá trị Các acid béo Acid linoleic 52-65% Không no Acid linolenoic 2-3% Acid oleic 25-36% Acid panmitic 6-8% No Acid stearic 3-5% Acid arachidoic 0,1-1,0%Giá trị dinh dưỡng Protein của đậu nành có chứa tám loại amino acids thiết yếu- (essential amino acids) cho cơ thể con người. Protein trong đậu nành và các thực phẩm từ đậu nành rất dễ- tiêu hóa. Ví dụ như đậu hũ, khả năng tiêu hoá là 92%, bột đậu nành khoảng 85 đến 90%. Hạt đậu nành luộc hay rang khó tiêu hoá hơn, khoảng 68%. Protein của đậu nành không có cholesterol-Protein đậu nành đối với sức khỏe Protease inhibitors: Có khả năng ngăn ngừa sự tác động của một số gene- ditruyền gây nên chứng ung thư. Phytates:Là một hợp thể phosphorus và inositol, có khả năng ngăn trở tiến-trình gây nên bệnh ung thư kết tràng (colon cancer) và ung thư vú (breast cancer ) Phytosterols :Có khả năng phòng ngừa các bệnh về tim mạch bằng-cách kiểm soát lượng cholesterol trong máu, đồng thời nó cũng có khả năng làmgiảm thiểu sự phát triển các bứu ung thư kết tràng và chống lại ung th ư da- Saponins: như chất anti-oxidants để bảo vệ tế bào cơ thể chúng ta khỏi bị hưhại do tác dụng của các gốc tự do (free radicals). Phenolic acids: Là một dược chất hóa học anti-oxidants và phòng ngừa các-nhóm sắc thể DNA khỏi bị tấn công bởi các tế bào ung thư.- Lecithin: có khả năng làm gia tăng trí nhớ- Omega-3 fatty acids: Là loại chất béo không bão hòa (unsaturated fats) cókhả năng làm giảm lượng cholesterol xấu LDL đồng thời làm gia tăng lượngcholesterol tốt HDL trong máu Isoflavones : Là một hóa chất thực vật vì nó có cấu trúc tương tự như chất-kích thích tố sinh dục của phái nữ (female hormone estrogen) và sự vận hành giốngnhư estrogen. Vì thế các nhà khoa học còn gọi nó là estrogen th ảo m ộc. isoflavonesdaidzein genistein glycitein Genistein Genistein là một trong nhiều isoflavone được biết đến. Alkaloid này,tìm thấy trong các chổi Scotch, được phân lập năm 1918 bởi Amand giátrị.Isoflavones như genistein và daidzein có mặt tại một số nhà máy, baogồm môt loai đâu, đậu, đậu nành, và kudzu Psoralea (chỉ đề cập đến ̣ ̣̣những người được nhất được sử dụng trong thực phẩm của con ngườivà động vật) Các hiệu ứng sinh học 1.1 Chất chống oxy hóaGenistein là một chất chống oxy hóa tương tự trong đó isoflavone khácmà hóa giải những tác hại của các gốc tự do trong các mô 1.2 Bảo vệ chống xơ vữa động mạchGenistein bảo vệ chống lại một số yếu tố chuyên nghiệp viêm gây ra rốiloạn chức năng nội mô mạch máu. Nó ức chế sự tương tác nhất địnhgiữa bạch cầu và nội mạc, do đó điều chỉnh viêm mạch máu đóng mộtvai trò quan trọng trong sinh bệnh học của xơ vữa động mạch. 1.3 Bảo vệ chống lại bệnh ung thư nhất định Genistein có chống angiogenic (chặn sự hình thành các mạch máu m ới,một quá trình cần thiết cho sự hình thành của nhiều hình thức bệnh áctính). Genistein Họ có thể ngăn chặn sự phát triển tế bào không kiểm soát được liên- quan với bệnh ung thư, có thể là do hoạt động của các yếu tố tăng trưởng, các chất mà cơ thể điều chỉnh hoặc thúc đẩy sự phân chia t ế bào và ức chế tế bào sống. Nhiều nghiên cứu đã tìm thấy liều lượng vừa phải genistein có tác dụng- ức chế ung thư tuyến tiền liệt của con người trưởng thành hoặc ung thư cổ tử cung 10, một số bệnh ung thư não và bệnh ung thư vú. ...

Tài liệu có liên quan: