Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT/BCA-BNG
Số trang: 21
Loại file: pdf
Dung lượng: 258.04 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
THÔNG TƯ LIÊN TỊCHSỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ LIÊN TỊCH SỐ 04/2002/TTLT/BCA-BNG NGÀY 29/01/2002 VÀ THÔNG TƯ LIÊN TỊCH SỐ 05/2009/TTLT/BCA-BNG NGÀY 12/5/2009 CỦA BỘ CÔNG AN BỘ NGOẠI GIAO TRONG LĨNH VỰC XUẤT NHẬP CẢNH
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT/BCA-BNG BỘ CÔNG AN-BỘ NGOẠI GIAO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - T ự do - Hạnh phúc ------- --------------- Hà Nội, ngày 03 tháng 01 năm 2012 Số: 01/2012/TTLT/BCA-BNG THÔNG TƯ LIÊN TỊCH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ LIÊN TỊCH SỐ 04/2002/TTLT/BCA-BNG NGÀY 29/01/2002VÀ THÔNG TƯ LIÊN TỊCH SỐ 05/2009/TTLT/BCA-BNG NGÀY 12/5/2009 CỦA BỘ CÔNG AN - BỘ NGOẠI GIAO TRONG LĨNH VỰC XUẤT NHẬP CẢNHCăn cứ Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 10/12/2010 và Nghị quyết số 61/NQ-CP ngày 17/12/2010của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Ngoại giaovà Bộ Công an;Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hànhchính;Căn cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15/9/2009 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệmvụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;Căn cứ Nghị định số 15/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định chức năng,nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Ngoại giao;Căn cứ Nghị định số 21/2001/NĐ-CP ngày 28/5/2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hànhPháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;Bộ Công an và Bộ Ngoại giao thống nhất như sau:Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Thông tư liên tịch số 04/2002/TTLT/BCA-BNG ngày 29/01/2002 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 21/2001/NĐ-CP ngày 28/5/2001của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú củangười nước ngoài tại Việt Nam1. Sửa đổi khoản 2 Mục I như sau:a) Sửa đổi cụm từ “công văn đề nghị” tại dòng thứ ba điểm a thành cụm từ “văn bản đề nghịkiểm tra, xét duyệt nhân sự cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam theo mẫu N2 ban hànhkèm theo Thông tư này”;b) Sửa đổi cụm từ “nộp đơn” tại dòng thứ nhất điểm b thành cụm từ “nộp đơn bảo lãnh cho thânnhân là người nước ngoài nhập cảnh theo mẫu N3 ban hành kèm theo Thông tư này”.2. Sửa đổi cụm từ “đơn (theo mẫu quy định)” tại dòng thứ hai, điểm a khoản 1 Mục II thành cụmtừ “Tờ khai đề nghị cấp thị thực Việt Nam theo mẫu N1 ban hành kèm theo Thông tư này”.3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Mục IV như sau:a) Sửa đổi cụm từ “văn bản đề nghị” tại dòng thứ tư điểm a và dòng thứ tư điểm b thành cụm từ“tờ khai đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung thị thực v à gia hạn tạm trú theo mẫu N5 ban hành kèmtheo Thông tư này”.b) Sửa đổi nội dung tại điểm d như sau:Người nước ngoài đề nghị cấp thẻ tạm trú nộp 01 bộ hồ sơ cho Cục Quản lý xuất nhập cảnh BộCông an hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương(sau đây gọi chung là Công an cấp tỉnh). Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú gồm các loại giấy tờ sau:+ Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú theo mẫu N7A; bản khai thông tin về người nước ngoài đềnghị cấp thẻ tạm trú theo mẫu N7B ban hành kèm theo Thông tư này;+ Hộ chiếu của người xin cấp thẻ tạm trú;+ Giấy tờ chứng minh thuộc diện xem xét cấp thẻ tạm trú là một trong các loại giấy tờ như: giấyphép lao động, giấy xác nhận là Trưởng Văn phòng đại diện, thành viên Hội đồng quản trị hoặccác giấy tờ khác có giá trị chứng minh đủ điều kiện cấp thẻ tạm trú.- Thẻ tạm trú được cấp riêng cho từng người theo mẫu N8 ban hành kèm theo Thông tư này.4. Sửa đổi, bổ sung Mục VI v à Mục VII như sau:“VI. Thủ tục cấp thẻ thường trú1. Người nước ngoài thuộc diện quy định tại các điểm a, b khoản 1 Điều 13 Pháp lệnh nhậpcảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam có nhu cầu thường trú tại Việt Namnộp 01 bộ hồ sơ và làm thủ tục tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an. Hồ sơ xin thườngtrú tại Việt Nam gồm các loại giấy tờ sau:- Đơn xin thường trú theo mẫu N9A; bản tự khai lý lịch theo mẫu N9B ban hành kèm theo Thôngtư này;- 04 ảnh mới chụp, cỡ 3 x 4 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kínhmàu.- Bản chụp hộ chiếu (xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu);- Các giấy tờ, tài liệu liên quan khác (nếu có).Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Công an có trách nhiệmbáo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho người xinthường trú và Công an cấp tỉnh nơi người đó xin thường trú biết quyết định của Thủ tướng Chínhphủ. Công an cấp tỉnh chỉ đạo Phòng Quản lý xuất nhập cảnh cấp thẻ thường trú sau khi nhậnđược thông báo về quyết định đồng ý cho thường trú của Thủ tướng Chính phủ.2. Người nước ngoài thuộc diện quy định tại điểm c khoản 1 Điều 13 Pháp lệnh nhập cảnh, xuấtcảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam trực tiếp nộp 01 bộ hồ sơ và làm thủ tục xinthường trú ở Việt Nam tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an hoặc Phòng quản lý xuấtnhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi xin thường trú.a) Hồ sơ xin thường trú gồm các loại giấy tờ sau:- Đơn xin thường trú theo mẫu N9A ban hành kèm theo Thông tư này;- 04 ảnh mới chụp, cỡ 3 x 4 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kínhmàu.- Lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân hoặc của nướcmà người đó thường trú cấp;- Công hàm của cơ quan đại diện của nước mà người đó là công dân;- Giấy bảo lãnh cho thân nhân là người nước ngoài xin thường trú ở Việt Nam theo mẫu N10 banhành kèm theo Thông tư này;- Giấy tờ chứng minh là vợ, chồng, con, cha, mẹ của công dân Việt Nam thường trú ở Việt Nam;- Bản chụp hộ chiếu (xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu);- Các giấy tờ, tài liệu liên quan khác (nếu có).b) Các giấy tờ nêu trong hồ sơ (trừ giấy bảo lãnh và hộ chiếu) phải được dịch ra tiếng Việt v àcông chứng hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật.c) Trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh BộCôn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT/BCA-BNG BỘ CÔNG AN-BỘ NGOẠI GIAO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - T ự do - Hạnh phúc ------- --------------- Hà Nội, ngày 03 tháng 01 năm 2012 Số: 01/2012/TTLT/BCA-BNG THÔNG TƯ LIÊN TỊCH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ LIÊN TỊCH SỐ 04/2002/TTLT/BCA-BNG NGÀY 29/01/2002VÀ THÔNG TƯ LIÊN TỊCH SỐ 05/2009/TTLT/BCA-BNG NGÀY 12/5/2009 CỦA BỘ CÔNG AN - BỘ NGOẠI GIAO TRONG LĨNH VỰC XUẤT NHẬP CẢNHCăn cứ Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 10/12/2010 và Nghị quyết số 61/NQ-CP ngày 17/12/2010của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Ngoại giaovà Bộ Công an;Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hànhchính;Căn cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15/9/2009 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệmvụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;Căn cứ Nghị định số 15/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định chức năng,nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Ngoại giao;Căn cứ Nghị định số 21/2001/NĐ-CP ngày 28/5/2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hànhPháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;Bộ Công an và Bộ Ngoại giao thống nhất như sau:Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Thông tư liên tịch số 04/2002/TTLT/BCA-BNG ngày 29/01/2002 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 21/2001/NĐ-CP ngày 28/5/2001của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú củangười nước ngoài tại Việt Nam1. Sửa đổi khoản 2 Mục I như sau:a) Sửa đổi cụm từ “công văn đề nghị” tại dòng thứ ba điểm a thành cụm từ “văn bản đề nghịkiểm tra, xét duyệt nhân sự cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam theo mẫu N2 ban hànhkèm theo Thông tư này”;b) Sửa đổi cụm từ “nộp đơn” tại dòng thứ nhất điểm b thành cụm từ “nộp đơn bảo lãnh cho thânnhân là người nước ngoài nhập cảnh theo mẫu N3 ban hành kèm theo Thông tư này”.2. Sửa đổi cụm từ “đơn (theo mẫu quy định)” tại dòng thứ hai, điểm a khoản 1 Mục II thành cụmtừ “Tờ khai đề nghị cấp thị thực Việt Nam theo mẫu N1 ban hành kèm theo Thông tư này”.3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Mục IV như sau:a) Sửa đổi cụm từ “văn bản đề nghị” tại dòng thứ tư điểm a và dòng thứ tư điểm b thành cụm từ“tờ khai đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung thị thực v à gia hạn tạm trú theo mẫu N5 ban hành kèmtheo Thông tư này”.b) Sửa đổi nội dung tại điểm d như sau:Người nước ngoài đề nghị cấp thẻ tạm trú nộp 01 bộ hồ sơ cho Cục Quản lý xuất nhập cảnh BộCông an hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương(sau đây gọi chung là Công an cấp tỉnh). Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú gồm các loại giấy tờ sau:+ Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú theo mẫu N7A; bản khai thông tin về người nước ngoài đềnghị cấp thẻ tạm trú theo mẫu N7B ban hành kèm theo Thông tư này;+ Hộ chiếu của người xin cấp thẻ tạm trú;+ Giấy tờ chứng minh thuộc diện xem xét cấp thẻ tạm trú là một trong các loại giấy tờ như: giấyphép lao động, giấy xác nhận là Trưởng Văn phòng đại diện, thành viên Hội đồng quản trị hoặccác giấy tờ khác có giá trị chứng minh đủ điều kiện cấp thẻ tạm trú.- Thẻ tạm trú được cấp riêng cho từng người theo mẫu N8 ban hành kèm theo Thông tư này.4. Sửa đổi, bổ sung Mục VI v à Mục VII như sau:“VI. Thủ tục cấp thẻ thường trú1. Người nước ngoài thuộc diện quy định tại các điểm a, b khoản 1 Điều 13 Pháp lệnh nhậpcảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam có nhu cầu thường trú tại Việt Namnộp 01 bộ hồ sơ và làm thủ tục tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an. Hồ sơ xin thườngtrú tại Việt Nam gồm các loại giấy tờ sau:- Đơn xin thường trú theo mẫu N9A; bản tự khai lý lịch theo mẫu N9B ban hành kèm theo Thôngtư này;- 04 ảnh mới chụp, cỡ 3 x 4 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kínhmàu.- Bản chụp hộ chiếu (xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu);- Các giấy tờ, tài liệu liên quan khác (nếu có).Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Công an có trách nhiệmbáo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho người xinthường trú và Công an cấp tỉnh nơi người đó xin thường trú biết quyết định của Thủ tướng Chínhphủ. Công an cấp tỉnh chỉ đạo Phòng Quản lý xuất nhập cảnh cấp thẻ thường trú sau khi nhậnđược thông báo về quyết định đồng ý cho thường trú của Thủ tướng Chính phủ.2. Người nước ngoài thuộc diện quy định tại điểm c khoản 1 Điều 13 Pháp lệnh nhập cảnh, xuấtcảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam trực tiếp nộp 01 bộ hồ sơ và làm thủ tục xinthường trú ở Việt Nam tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an hoặc Phòng quản lý xuấtnhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi xin thường trú.a) Hồ sơ xin thường trú gồm các loại giấy tờ sau:- Đơn xin thường trú theo mẫu N9A ban hành kèm theo Thông tư này;- 04 ảnh mới chụp, cỡ 3 x 4 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kínhmàu.- Lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân hoặc của nướcmà người đó thường trú cấp;- Công hàm của cơ quan đại diện của nước mà người đó là công dân;- Giấy bảo lãnh cho thân nhân là người nước ngoài xin thường trú ở Việt Nam theo mẫu N10 banhành kèm theo Thông tư này;- Giấy tờ chứng minh là vợ, chồng, con, cha, mẹ của công dân Việt Nam thường trú ở Việt Nam;- Bản chụp hộ chiếu (xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu);- Các giấy tờ, tài liệu liên quan khác (nếu có).b) Các giấy tờ nêu trong hồ sơ (trừ giấy bảo lãnh và hộ chiếu) phải được dịch ra tiếng Việt v àcông chứng hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật.c) Trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh BộCôn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Luật dân sự thủ tục về quốc tịch hộ tịch luật lý lịch tư pháp luật nuôi con nuôiTài liệu có liên quan:
-
Tổng hợp các vấn đề về Luật Dân sự
113 trang 328 0 0 -
Tìm hiểu Quyền và nghĩa vụ giữa các thành viên trong gia đình: Phần 2
93 trang 234 0 0 -
Bài giảng Pháp luật đại cương - Chương 3: Một số nội dung cơ bản của Luật dân sự
24 trang 209 1 0 -
0 trang 178 0 0
-
Giáo trình luật tố tụng hành chính - Ths. Diệp Thành Nguyên
113 trang 175 0 0 -
Giáo trình Luật Dân sự Việt Nam (Tập 1): Phần 1 - TS. Nguyễn Ngọc Điện
108 trang 170 0 0 -
Tóm tắt luận văn Thạc sỹ Luật học: Thừa kế theo pháp luật - Một số vấn đề lý luận và thực tiễn
13 trang 152 0 0 -
Mẫu Hợp đồng thuê dịch vụ công nghệ thông tin
7 trang 132 0 0 -
Giáo trình Luật dân sự Việt Nam 2: Phần 1 - TS. Đoàn Đức Lương
135 trang 124 0 0 -
Bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng
90 trang 122 0 0