
Tổng quan Rối loạn trầm cảm tái diễn
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tổng quan Rối loạn trầm cảm tái diễn Rối loạn trầm cảm tái diễn I. KHÁI NIỆM: Rối loạn đặc trưng bởi lặp đi lặp lại những giai đoạn trầm cảm với các mức độ nhẹ, vừa, hoặc nặng và không có cơn hưng cảm nào trong tiền sử. Thường có sự phục hồi hoàn toàn giữa các giai đoạn, nhưng một số ít bệnh nhân có thể phát triển thành trầm cảm dai dẳng, chủ yếu ở tuổi già. II. CÁC THỂ RỐI LOẠN TRẦM CẢM TÁI DIỄN: F33.0 Rối loạn trầm cảm tái diễn, hiện tại giai đoạn nhẹ. F33.1 Rối loạn trầm cảm tái diễn, hiện tại giai đoạn vừa. F33.2 Rối loạn trầm cảm tái diễn, h iện tại giai đoạn nặng không có các triệu chứng loạn thần.F33.3 Rối loạn trầm cảm tái diễn, hiện tại giai đoạn nặng có các triệu chứng loạnthần. F33.4 Rối loạn trầm cảm tái diễn, hiện tại thuy ên giảm. F33.8 Các rối loạntrầm cảm tái diễn khác. F33.9 Rối loạn trầm cảm tái diễn, không biệt định. III.Điều trị: 3.1. Hóa d ợc: 3.1.1. Các thuốc chống trầm cảm: dùng một trongnhững loại thuốc sau tùy theo từng trường hợp cụ thể 3.1.1.1. Các thuốc ức chế táihấp thu có chọn lọc serotonin - Fluoxetine (Prozac...) 20mg, liều trung bình20mg/ngày - Paroxetine ( Deroxate...) - Sertraline (Zoloft...) - Fluvoxamine(Luvox, ...) - Venlafaxine (Effexor, ...) 3.1.1.2. Các thuốc chống trầm cảm 3 vòng- Amitriptylin (Elavil, Laroxyl, Endep...) 25mg, liều trung bình 50-100mg/ngày -Clomipramine (Anafranil...) 25mg, liều trung bình 50-75mg/ngày - Imipramine(Tofranil...) 3.1.1.3. Các thuốc tác động kép - Mirtazapine (Remeron, ...)30mg,liều trung bình 30mg/ngày 3.1.1.4. Các loại khác - Tianeptine (Stablon)3.1.2. Các thuốc giải lo âu: một trong các loại thuốc sau tùy theo mỗi trường hợpcụ thể - Diazepam (Seduxen, Valium, Mekoluxen...) 5mg, liều trung bình 5-10mg/ngày - Bromazepam (Lexomil...) 6mg, liều trung bình 3-6mg/ngày -Clodiazepoxide (Librium...) 10mg, liều trung bình 5-10mg/ngày 3.1.3. Các thuốcchỉnh khí sắc: Chọn một trong các thuốc sau - Depakin - Tegretol: chú ý đề phòngdị ứng thuốc - Muối Lithium: không dùng nếu như không định lượng được lithiumtrong máu 3.1.4. Các thuốc tăng cường cơ địa Các loại vitamine nhóm B 3.2. Cácph ơng pháp điều trị tâm lý: - Liệu pháp nhận thức hành vi. - Liệu pháp thưgiãn luyện tập. - Liệu pháp gia đình.Ths. Nguyễn Doãn Ph ơngTrị liệu điện ảnh (Cinema Therapy)Liệu pháp điện ảnh là gì? Liệu pháp điện ảnh (LPĐA) l à một kỹ thuật trị liệu tạo trong đó nhà trị liệu (NTL)sángdùng các bộ phim như một công cụ để trị liệu. Theo Gary Solomon, LPĐA là việcdùng các bộ phim tạo lên các tác động tích cực đối với bệnh nhân ngoại trừ các rốiloạn loạn thần. Những người có thể thực hiện LPĐA bao gồm: bác sỹ tâm thần,cán bộ tâm lý, cán sự xã hội, y tá tâm thần, các nhà trị liệu nghệ thuật, các nhàgiáo dục học. Chủ đề có thể đề cập đến các tình huống giải quyết vấn đề, rối loạnstress sau sang chấn, trầm cảm, các mối quan hệ, động cơ hay các nhu cầu củangười bệnh. Sau mỗi 6 tuần bệnh nhân lại được đánh giá lại tình trạng bệnh lý.LPĐA có thể được dùng trong trị liệu cá nhân, trị liệu gia đình hay trị liệu nhóm.TS. Gary Solomon - cha đẻ của LPĐA cho rằng phim ảnh là hình mẫu của nghệthuật bắt chước. Để bắt đầu trị liệu, việc đầu ti ên chúng ta cần phải làm là phải tìmxem bộ phim nào phản ánh được những vấn đề bệnh nhân đang gặp phải. TS.Birgit Woltz - nhà trị liệu tâm lý cho rằng nhiều người cảm thấy được giải tỏa quaviệc xem phim hơn là trị liệu tâm lý. Phim ảnh có thể giải phóng ra những cảmxúc lành mạnh. Woltz đưa ra cơ sở sinh lý thần kinh về khóc và cười. Cười làmtăng hoạt động của hệ miễn dịch (các tế bào T, globulin miễn dịch A và G) và làmgiảm các hooc-mon gây stress (thu hẹp các mạch máu và ức chế hoạt động hooc-mon epinephrine và dopamine). Khóc làm gi ải phóng các chất dẫn truyền thầnkinh gây an dịu nỗi đau (Leucine-enkephaline là một trong những opiate tự nhiêncủa não bộ làm giảm đau, prolactin được giải phóng từ tuyến yên để đáp ứng vớistress). TS. Fuat Ulus - bác sỹ tâm thần đã xây dựng chương trình trị liệu điện ảnhtheo nhóm. Chương trình 3 E: · Entertainment - giải trí; · Education - giáo dục; ·Empowerment - giao quyền. Đầu tiên bệnh nhân xem phim, sau đó họ trao đổi vớinhau về bộ phim, các nhân vật trong phim, rồi về những trải nghiệm của cá nhântương tự như của nhân vật trong phim. Việc giao quyền đ ược thực hiện qua cácquá trình phóng chiếu (projection), đồng nhất hóa (identification) và nhập tâm(introjection). Trong quá trình phóng chiếu những suy nghĩ, cảm xúc và niềm tincủa chúng ta hướng tới các sự kiện và nhân vật trong phim; tiếp đó đến quá trìnhđồng nhất hóa, chúng ta tiếp nhận hay chối bỏ, thích hay không thích một nhân vậtnào đó trong phim; rồi đến quá trình cuối cùng là nhập tâm, chúng ta đem nhữngtrải nghiệm trong phim vào thế giới của chúng ta.Theo Ulus, bệnh nhân dễ dàng nói về các nhân vật trong phim hơn là đối mặt trựctiếp với vấn đề của mình. Hiệu quả tác động của liệu pháp điện ảnh Phim ảnhđóng vai trò quan trọng trong việc hiểu được các suy nghĩ, niềm tin kém thích nghivà cấu trúc lại nhận thức. Bệnh nhân khi xem xong phim có thể sẽ biết phải l àm gìvới vấn đề của mình. Những cảm xúc do bộ phim mang lại có thể làm động cơthúc đẩy họ. Các nhân vật trong phim thường cư xử theo cách khuyến khích đươngđầu với thách thức. Phim ảnh có thể tác động tốt đến 7 loại h ình trí thông minh làlôgic (tình tiết), ngôn ngữ (lời thoại), trực quan-không gian (hình ảnh, màu sắc,biểu tượng), âm thanh (tiếng động và âm nhạc), liên cá nhân (cốt truyện), cảm giácvận động (chuyển động), nội tâm (hướng dẫn nội tâm). Các b ớc thực hiện mộtbuổi trị liệu bằng liệu pháp điện ảnh LPĐA nhóm bao gồm 8-12 bệnh nhân, mỗituần 1 buổi, mỗi buổi 90 phút. Bước 1: Hướng dẫn BN ngồi một cách thoải mái,chú ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
tâm lý học tài liệu tâm lý học lý thuyết tâm lý học giáo trình tâm lý học giáo án tâm lý họcTài liệu có liên quan:
-
Giáo trình Tiếng Anh chuyên ngành tâm lý học
275 trang 545 0 0 -
Giáo trình Tâm lý học phát triển: Phần 1 - Vũ Thị Nho
84 trang 397 7 0 -
Đề tài 'Tìm hiểu thực trạng việc sống thử của sinh viên hiện nay'
13 trang 391 0 0 -
3 trang 301 0 0
-
Giáo trình Lịch sử Tâm lý học: Phần 1
104 trang 281 0 0 -
Một số vấn đề lý luận về tâm lý học nhân cách: Phần 2
145 trang 279 0 0 -
Giáo trình Tâm lí học quản lí: Phần 2
217 trang 279 0 0 -
Giáo trình Tâm lý khách du lịch (Tái bản lần thứ năm): Phần 2
125 trang 270 0 0 -
Tiểu luận môn Tâm lý học: Những cơ chế hình thành và phát triển các hiện tượng tâm lý người
16 trang 256 0 0 -
Nghiên cứu tâm lý học hành vi đưa ra quyết định và thị trường: Phần 2
236 trang 235 0 0 -
Tìm hiểu tâm lý học trẻ em từ lọt lòng đến 6 tuổi (Tập 1): Phần 2
140 trang 231 0 0 -
Giáo trình Tâm lý học pháp lý (Dùng cho hệ cử nhân) - Nguyễn Hồi Loan và Đặng Thanh Nga
208 trang 226 10 0 -
Quản lý doanh nghiệp và Tâm lý học xã hội: Phần 1
56 trang 203 0 0 -
89 trang 201 0 0
-
21 trang 195 0 0
-
Tâm lý học xã hội và các vấn đề thực nghiệm: Phần 2
278 trang 194 0 0 -
Giáo trình Tâm lý học lứa tuổi và Tâm lý học sư phạm
133 trang 191 0 0 -
Quản lý doanh nghiệp và Tâm lý học xã hội: Phần 2
156 trang 163 0 0 -
27 trang 159 0 0
-
Đề thi cuối học kỳ I năm học 2017-2018 môn Tâm lý học đại cương - ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn
1 trang 155 0 0