
Tổng quan về ảnh hưởng của giống loài và độ chín đến giá trị dinh dưỡng và hoạt tính sinh học của trái cà chua bi
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 316.09 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Quả cà chua bi là nguồn dồi dào các chất dinh dưỡng và các hợp chất có hoạt tính sinh học. Bài viết trình bày tổng quan về ảnh hưởng của giống loài và độ chín đến giá trị dinh dưỡng và hoạt tính sinh học của trái cà chua bi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tổng quan về ảnh hưởng của giống loài và độ chín đến giá trị dinh dưỡng và hoạt tính sinh học của trái cà chua bi TæNG QUAN VÒ ¶NH H¦ëNG CñA GIèNG LOµI Vµ §é CHÝN §ÕN GI¸ TRÞ DINH D¦ìNG Vµ HO¹T TC. DD & TP 13, số 6 (1) – 2017 TÝNH SINH HäC CñA TR¸I Cµ CHUA BI Hồ Thị Ngân Hà 1 Cà chua bi (Solanum Lycopersicum) thuộc họ Cà Solanace. Trong tiếng Anh gọi là Cherry tomato. Giống cà chua bi thuộc loại cây nhỏ, lùn, cho rất nhiều quả và được trồng quanh năm ở khắp mọi nơi trên cả nước, trong đó chủ yếu là ở Đà Lạt. Cà chua bi rất được ưa chuộng, ít sâu bệnh, có sức sinh trưởng mạnh mẽ. Quả cà chua bi nhỏ với khối lượng từ 10 đến 30g, thường là màu đỏ, nhưng cũng có thể có các màu khác như vàng, xanh và cả đen. Cà chua bi ăn sống rất giòn, có vị ngọt lẫn vị chua, nhưng ít chua hơn cà chua thông thường. Quả cà chua bi là nguồn dồi dào các chất dinh dưỡng và các hợp chất có hoạt tính sinh học. Tuy nhiên, bản chất và nồng độ các chất được tổng hợp ra chịu ảnh hưởng của rất nhiều yếu tố, đặc biệt là giống loài và độ chín. Do đó, cần phải hiểu rõ những nhân tố tác động này để thu được nguồn nguyên liệu tối ưu. Từ khóa: Giống loài, độ chín, giá trị dinh dưỡng, hoạt tính sinh học, cà chua bi. I. MỞ ĐẦU phương pháp tồn trữ,… Quả cà chua chứa nước, glucid, protid, lipid, các acid hữu cơ như acid citric, II. ẢNH HƯỞNG CỦA GIỐNG LOÀI malic, oxalic, nhiều nguyên tố vi lượng, Choi và cs. (2014) [5] đã tiến hành các vitamin A, B1, B2, B6, C, PP, E, K. Quả phân tích một số thành phần hóa học cũng còn chứa glucose, fructose và một ít su- như hoạt tính chống oxy hóa và hiệu quả crose. Quả cà chua chín và gần chín đều ức chế tế bào ung thư của 12 giống cà chứa các amino acid cần thiết, trừ trypto- chua bi thương mại được trồng trong nhà phan. Bên cạnh đó, một số nghiên cứu kính ở Hàn Quốc. Kết quả được thể hiện dịch tễ học đã cho thấy hiệu quả của việc ở Hình 1 và Bảng 1-6. sử dụng cà chua trong việc ngăn ngừa một Những giống cà chua bi được chọn có số bệnh mãn tính nặng như ung thư và tim thể đại diện cho đầy đủ màu sắc và kích mạch [1,2]. Có một số giả định cho rằng cỡ khác nhau của các giống thương mại, vai trò bảo vệ này là do các hợp chất bao gồm từ màu xanh lá, cam, vàng, đỏ và chống oxy hóa có trong cà chua đã góp cả đen. Số liệu ở bảng 1 cho thấy, khối phần ức chế các quá trình oxy hóa bất lượng quả cà chua bi dao động từ 12,7 g thường [3]. Trong cà chua có chứa nhiều (Red Vienna) đến 27,2 g (Saeng Green loại chất chống oxy hóa khác nhau như Chorok), hay nói cách khác là tăng 2,1 lần carotenoid, acid ascorbic, các hợp chất từ khối lượng thấp nhất đến khối lượng phenolic và α-tocopherol [4]. Tuy nhiên, cao nhất. Độ ẩm thì chỉ dao động nhẹ, từ thành phần hóa học và hoạt tính sinh học 88,6% (Red Vienna) đến 91,2% (Sugar của cà chua thay đổi phụ thuộc rất nhiều Red). Xét trên căn bản ướt, hàm lượng yếu tố trước và sau thu hoạch như giống, protein dao động từ 0,91 (Gold Sugar) đến điều kiện trồng trọt, độ chín lúc thu hoạch, 1,29 (Saeng Green Chorok) g/100g. ThS – Trường Đại học An Giang Ngày nhận bài: 30/7/2017 1 Email: htnha@agu.edu.vn Ngày phản biện đánh giá: 10/8/2017 Ngày đăng bài: 20/8/2017 33 TC. DD & TP 13, số 6 (1) – 2017 Hình 1: Hình ảnh của 12 giống cà chua bi [5] Bảng 1: Kích thước, khối lượng, hàm lượng nước và protein của 12 giống cà chua bi [5] Màu Chiều dài Chiều rộng Khối lượng Protein Giống H20 (%) sắc (mm) (mm) (g/trái) (g/100g) Black Kiss 20 Đỏ đen 30,09 ± 0,46 32,89 ± 0,69 18,61 ± 0,91 90,45 ± 0,13 1,14 ± 0,04 Totori Gold Vàng 37,83 ± 0,71 28,81 ± 0,91 17,1 ± 1,3 88,62 ± 0,20 0,94 ± 0,06 Sugar Yellow Vàng 44,0 ± 1,6 32,22 ± 0,43 24,94 ± 0,50 90,41 ± 0,55 1,07 ± 0,29 Saeng Green Bichuiball Xanh lá 40,9 ± 1,7 26,80 ± 0,69 17,36 ± 0,27 90,81 ± 0,18 1,21 ± 0,04 Saeng Green Chorok Xanh lá 34,21 ± 0,24 37,0 ± 1,9 27,22 ± 0,18 90,01 ± 0,10 1,29 ± 0, ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tổng quan về ảnh hưởng của giống loài và độ chín đến giá trị dinh dưỡng và hoạt tính sinh học của trái cà chua bi TæNG QUAN VÒ ¶NH H¦ëNG CñA GIèNG LOµI Vµ §é CHÝN §ÕN GI¸ TRÞ DINH D¦ìNG Vµ HO¹T TC. DD & TP 13, số 6 (1) – 2017 TÝNH SINH HäC CñA TR¸I Cµ CHUA BI Hồ Thị Ngân Hà 1 Cà chua bi (Solanum Lycopersicum) thuộc họ Cà Solanace. Trong tiếng Anh gọi là Cherry tomato. Giống cà chua bi thuộc loại cây nhỏ, lùn, cho rất nhiều quả và được trồng quanh năm ở khắp mọi nơi trên cả nước, trong đó chủ yếu là ở Đà Lạt. Cà chua bi rất được ưa chuộng, ít sâu bệnh, có sức sinh trưởng mạnh mẽ. Quả cà chua bi nhỏ với khối lượng từ 10 đến 30g, thường là màu đỏ, nhưng cũng có thể có các màu khác như vàng, xanh và cả đen. Cà chua bi ăn sống rất giòn, có vị ngọt lẫn vị chua, nhưng ít chua hơn cà chua thông thường. Quả cà chua bi là nguồn dồi dào các chất dinh dưỡng và các hợp chất có hoạt tính sinh học. Tuy nhiên, bản chất và nồng độ các chất được tổng hợp ra chịu ảnh hưởng của rất nhiều yếu tố, đặc biệt là giống loài và độ chín. Do đó, cần phải hiểu rõ những nhân tố tác động này để thu được nguồn nguyên liệu tối ưu. Từ khóa: Giống loài, độ chín, giá trị dinh dưỡng, hoạt tính sinh học, cà chua bi. I. MỞ ĐẦU phương pháp tồn trữ,… Quả cà chua chứa nước, glucid, protid, lipid, các acid hữu cơ như acid citric, II. ẢNH HƯỞNG CỦA GIỐNG LOÀI malic, oxalic, nhiều nguyên tố vi lượng, Choi và cs. (2014) [5] đã tiến hành các vitamin A, B1, B2, B6, C, PP, E, K. Quả phân tích một số thành phần hóa học cũng còn chứa glucose, fructose và một ít su- như hoạt tính chống oxy hóa và hiệu quả crose. Quả cà chua chín và gần chín đều ức chế tế bào ung thư của 12 giống cà chứa các amino acid cần thiết, trừ trypto- chua bi thương mại được trồng trong nhà phan. Bên cạnh đó, một số nghiên cứu kính ở Hàn Quốc. Kết quả được thể hiện dịch tễ học đã cho thấy hiệu quả của việc ở Hình 1 và Bảng 1-6. sử dụng cà chua trong việc ngăn ngừa một Những giống cà chua bi được chọn có số bệnh mãn tính nặng như ung thư và tim thể đại diện cho đầy đủ màu sắc và kích mạch [1,2]. Có một số giả định cho rằng cỡ khác nhau của các giống thương mại, vai trò bảo vệ này là do các hợp chất bao gồm từ màu xanh lá, cam, vàng, đỏ và chống oxy hóa có trong cà chua đã góp cả đen. Số liệu ở bảng 1 cho thấy, khối phần ức chế các quá trình oxy hóa bất lượng quả cà chua bi dao động từ 12,7 g thường [3]. Trong cà chua có chứa nhiều (Red Vienna) đến 27,2 g (Saeng Green loại chất chống oxy hóa khác nhau như Chorok), hay nói cách khác là tăng 2,1 lần carotenoid, acid ascorbic, các hợp chất từ khối lượng thấp nhất đến khối lượng phenolic và α-tocopherol [4]. Tuy nhiên, cao nhất. Độ ẩm thì chỉ dao động nhẹ, từ thành phần hóa học và hoạt tính sinh học 88,6% (Red Vienna) đến 91,2% (Sugar của cà chua thay đổi phụ thuộc rất nhiều Red). Xét trên căn bản ướt, hàm lượng yếu tố trước và sau thu hoạch như giống, protein dao động từ 0,91 (Gold Sugar) đến điều kiện trồng trọt, độ chín lúc thu hoạch, 1,29 (Saeng Green Chorok) g/100g. ThS – Trường Đại học An Giang Ngày nhận bài: 30/7/2017 1 Email: htnha@agu.edu.vn Ngày phản biện đánh giá: 10/8/2017 Ngày đăng bài: 20/8/2017 33 TC. DD & TP 13, số 6 (1) – 2017 Hình 1: Hình ảnh của 12 giống cà chua bi [5] Bảng 1: Kích thước, khối lượng, hàm lượng nước và protein của 12 giống cà chua bi [5] Màu Chiều dài Chiều rộng Khối lượng Protein Giống H20 (%) sắc (mm) (mm) (g/trái) (g/100g) Black Kiss 20 Đỏ đen 30,09 ± 0,46 32,89 ± 0,69 18,61 ± 0,91 90,45 ± 0,13 1,14 ± 0,04 Totori Gold Vàng 37,83 ± 0,71 28,81 ± 0,91 17,1 ± 1,3 88,62 ± 0,20 0,94 ± 0,06 Sugar Yellow Vàng 44,0 ± 1,6 32,22 ± 0,43 24,94 ± 0,50 90,41 ± 0,55 1,07 ± 0,29 Saeng Green Bichuiball Xanh lá 40,9 ± 1,7 26,80 ± 0,69 17,36 ± 0,27 90,81 ± 0,18 1,21 ± 0,04 Saeng Green Chorok Xanh lá 34,21 ± 0,24 37,0 ± 1,9 27,22 ± 0,18 90,01 ± 0,10 1,29 ± 0, ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Khoa học dinh dưỡng Hoạt tính sinh học Cà chua bi Hợp chất phenolic Hợp chất α-tocopherol Hoạt tính chống oxy hóaTài liệu có liên quan:
-
Nghiên cứu quy trình sản xuất kẹo dẻo thanh long nhân dâu tây quy mô phòng thí nghiệm
8 trang 274 0 0 -
8 trang 187 0 0
-
Nghiên cứu mối quan hệ giữa hoạt tính sinh học của thủy tinh 46S với độ cứng và độ bền nén
5 trang 106 0 0 -
Tiểu luận Đề tài: Hệ thống phân phối nhũ tương trong thực phẩm chức năng
32 trang 98 1 0 -
Nghiên cứu quy trình sản xuất sữa hạt mít
8 trang 87 0 0 -
Tổng hợp và nghiên cứu khả năng tạo apatit của khuôn định dạng hydroxyapatit trên nền chitosan
9 trang 84 0 0 -
Nghiên cứu tổng hợp, thành phần, cấu tạo phức chất của crom với Azo DQ1
7 trang 65 0 0 -
7 trang 56 0 0
-
8 trang 52 0 0
-
Giáo trình Sinh lý dinh dưỡng - CĐ nghề Du lịch Vũng Tàu
128 trang 50 0 0