Danh mục tài liệu

Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 1: Tổng quan về kế toán tài chính (2013)

Số trang: 13      Loại file: pdf      Dung lượng: 494.90 KB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Kế toán tài chính Chương 1: Tổng quan về kế toán tài chính trình bày về định nghĩa về kế toán, kế toán tài chính và kế toán quản trị, biết được các đối tượng sử dụng thông tin kế toán và hiểu tại sao thông tin kế toán lại hữu ích với họ, biết về ảnh hưởng của môi trường pháp lý đến của kế toán tài chính, hHiểu một số khái niệm cơ bản của kế toán tài chính.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 1: Tổng quan về kế toán tài chính (2013) 6/12/2013 TỔNG QUAN VỀ KTTC Framework of Financial Accounting Mục tiêu Đọc xong chương này, người đọc sẽ có thể:  Hiểu được định nghĩa về kế toán, kế toán tài chính và kế toán quản trị  Biết được các đối tượng sử dụng thông tin kế toán và hiểu tại sao thông tin kế toán lại hữu ích với họ.  Biết về ảnh hưởng của môi trường pháp lý đến của kế toán tài chính  Hiểu một số khái niệm cơ bản của kế toán tài chính  Biết về các mô hình định giá hiện đang được sử dụng  Hiểu và vận dụng được các nguyên tắc của kế toán  Biết về nội dung cơ bản của các báo cáo tài chính, hiểu được vai trò của chúng trong việc cung cấp thông tin tài chính của doanh nghiệp.  Hiểu được mối liên hệ giữa các báo cáo tài chính Giới thiệu về kế toán  “Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động” (Luật Kế toán Việt Nam-2003) 1 6/12/2013 Đối tượng phục vụ của kế toán  Là những người phải thực hiện các đánh giá và đưa ra quyết định kinh tế liên quan đến tổ chức:  Nhà quản trị  Nhà đầu tư  Chủ nợ  Nhân viên  Cơ quan quản lý nhà nước Các phân hệ của kế toán: KT quản trị và KT tài chính  “Kế toán quản trị là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị.”  “Kế toán tài chính là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính cho các đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin của đơn vị” (Luật Kế toán Việt Nam-2003) Môi trường pháp lý của kế toán tài chính  Luật kế toán  Nghị định 129/2004: hướng dẫn thi hành luật  Chế độ kế toán (QĐ 15/2006 và QĐ 48/2006): hướng dẫn cụ thể phương pháp ghi chép chứng từ, tài khoản, sổ kế toán và báo cáo tài chính  Chuẩn mực kế toán Việt Nam: quy định và hướng dẫn các nguyên tắc, nội dung, phương pháp và thủ tục chung nhất làm cơ sở ghi chép kế toán và lập BCTC; nhằm đạt được sự đánh giá trung thực, hợp lý, khách quan về thực trạng tài chính và kết quả kinh doanh của DN 2 6/12/2013 Các khái niệm cơ bản Nghiệp vụ kinh tế  Nghiệp vụ kinh tế là các giao dịch làm thay đổi tình hình tài sản và/ hoặc nguồn hình thành nên tài sản, xảy ra giữa đơn vị với các tổ chức và cá nhân khác  Ví dụ:  Hoạt động mua bán hàng hóa  Nhận tiền từ người cho vay tiền Các khái niệm cơ bản Từ nghiệp vụ kinh tế đến BCTC -Phân tích,sắp xếp, phân loại dữ liệu bằng hệ thống Tài khoản, ghi chép trên các Sổ Nghiệp vụ kế toán (quá trình ghi sổ) Báo cáo kinh tế tài chính -Lựa chọn các phương pháp thích hợp để phản ánh các nghiệp vụ (kế toán) Các khái niệm cơ bản Ghi sổ kép  Ghi sổ kép là một phương pháp kế toán, trong đó, mỗi nghiệp vụ phát sinh được ghi nhận có liên quan đến ít nhất 2 tài khoản  Ví dụ  Hoạt động mua hàng ảnh hưởng đến ít nhất 2 tài khoản: • Hàng – Tiền (nếu trả tiền ngay) • Hàng – Nợ phải trả người bán (nếu trả chậm) 3 6/12/2013 Các khái niệm cơ bản Chu kỳ kinh doanh Mua các yếu tố đầu vào Bán sản Sản xuất phẩm/DV sản và thu hồi phẩm/dịch tiền vụ Thời gian Các khái niệm cơ bản Chu kỳ kinh doanh  Ví dụ  DN chi 100.000.000đ mua hàng vào đầu tháng, tất cả các hàng tồn kho đều được bán hết vào thời điểm cuối tháng với giá 150.000.000đ và thu tiền mặt. Chi phí cho hoạt động là 40.000.000đ, phải thanh toán vào lúc cuối tháng. Bán Mua hàng hàng thu tiền mặt 30 ngày Các mô hình định giá  Giá gốc (historical cost)  Giá trị hợp lý (Fair value)  Giá trị thuần có thể thực hiện được (Net realizable value)  Hiện giá (Present value)  Giá trị thay thế/Giá hiện hành (replacement cost/current cost) 4 6/12/2013 Các mô hình định giá Giá gốc (Historical cost)  Giá gốc là số tiền (hoặc tương đương tiền) đã trả (hoặc phải trả) để có được tài sản  Ví dụ DN nhập khẩu một tài sản với giá mua từ nhà sản xuất là 800 triệu, thuế nhập khẩu là 80 triệu, chi phí vận chuyển đã trả là 15 triệu Giá gốc? Các mô hình định giá Giá trị hợp lý (Fair value)  Giá trị hợp lý là giá trị tài sản có t ...

Tài liệu có liên quan:

Tài liệu mới: