Danh mục tài liệu

Bài giảng Triết học nâng cao - Chương 1: Khái luận chung về triết học

Số trang: 13      Loại file: pdf      Dung lượng: 143.98 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Triết học nâng cao Chương 1: Khái luận chung về triết học nhằm trình bày về khái niệm triết học, nguồn gốc ra đời của triết học (theo quan điểm của CNDVLS), đối tượng nghiên cứu của triết học, tính quy luật về sự hình thành, phát triển của triết học, vấn đề cơ bản của triết học, các trường phái triết học.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Triết học nâng cao - Chương 1: Khái luận chung về triết học CHƯƠNG I:KHÁI LUẬN CHUNG VỀ TRIẾT HỌC I. TRIẾT HỌC 1. Triết học là gì?• Triết học ra đời rất sớm, khoảng từ thế kỷ VIII - VI tr.CN cả ở phương Đông và phương Tây• Quan niệm về triết học có nhiều thay đổi trong lịch sử: cổ đại, trung cổ, cận đại, hiện đại• Tuy nhiên, triết học dù ở thời đại nào cũng có những vấn đề quan tâm chung, cái mà chúng ta ngày này gọi là những nội dung cơ bản của nhận thức triết học• Triết học Mác ra đời và đã xác định rõ ràng khái niệm triết học: theo đó triết học là hệ thống tri thức chung nhất của con người về thế giới về vai trò và vị trí của con người trong thế giới đó`6/28/2014 2 Nguồn gốc ra đời của triết học (theo quan điểm của CNDVLS) Nguồn gốc nhận thức: sự phát triển của tư duy đạt đến khả năng khái quát hóa, trừu tượng hóa Nguồn gốc xã hội: – Chế độ tư hữu, xuất hiện giai cấp – Đấu tranh giai cấp – Phân chia lao động trí óc, lao động chân tay6/28/2014 3 2. Đối tượng nghiên cứu của triết học Cổ đại: đối tượng của triết học hoà lẫn với đối tượng nghiên cứu của các KHTN - gọi là triết học tự nhiên Trung đại: trở thành tôi tớ cho thần học - triết học kinh viện Cận đại: triết học đứng trên các khoa học, là khoa học của các khoa học (siêu hình học, cây khoa học) Đối tượng NC của triết học được triết học Mác được xác định: tiếp tục giải quyết mối quan hệ giữa vật chất và ý thức, nghiên cứu các quy luật chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy6/28/2014 4 3. Tính quy luật về sự hình thành, phát triển của triết học***Triết học là một hình thái ý thức xã hội: Gắn liền với điều kiện kt-xh, cuộc đấu tranh giữa các giai cấp, các lực lượng xã hội Gắn với thành tựu của KHTN và KHXH Gắn với sự thâm nhập và đấu tranh giữa các trường phái triết học với nhau, giữa các htytxh…*** Các tính chất: kế thừa, tính giai cấp, tính dân tộc, tính nhân loại.*** Hình thức: đa dạng6/28/2014 5II - VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC, CÁC TRƯỜNG PHÁI TRIẾT HỌC 6/28/2014 6 1. Vấn đề cơ bản của triết học Ph.Ăngghen: vấn đề cơ bản của mọi triết học từ xưa tới nay, kể cả triết học hiện đại là vấn đề về mối quan hệ giữa tư duy với tồn tại hay giữa ý thức với vật chất Vì sao vậy? Hai mặt của vấn đề cơ bản của triết học – Giữa vật chất và ý thức cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào? – Con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không?6/28/2014 7 2. Các trường phái của triết học Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm – Chủ nghĩa duy vật: chia ra CNDV chất phác, CNDV siêu hình, CNDV biện chứng. – Chủ nghĩa duy tâm: chia ra CNDT khách quan, CNDT chủ quan Triết học nhị nguyên và thuyết không thể biết – Triết học nhị nguyên – Thuyết không thể biết (hoài nghi luận) Phép biện chứng và phương pháp siêu hình – Phép siêu hình (phương pháp siêu hình) – Phép biện chứng (phương pháp biện chứng)6/28/2014 8 III. BIỆN CHỨNG VÀ SIÊU HÌNHBiện chứng Siêu hìnhXem xét sự vật, hiện tượng trong Xem xét sự vật, hiện tượng trongmối liên hệ tác động qua lại sự tách rời,Thừa nhận sự vận động và phát Phủ nhận hoặc hiểu saisự vận độngtriển sự vật, hiện tượng và phát triển của sự vật, hiện tượngBản chất của vận động phát triển Bản chất của vận động phát triểnkhông chỉ tăng lượng mà còn biến chỉ đơn thuần tăng lên về lươngđổi chấtNguyên nhân bên trong sự vật, hiện Nguyên nhân bên ngoài sự vật, hiệntượng tượngÁp dụng linh hoạt Chỉ áp dụng trong điều kiện xác 6/28/2014 định 9 IV - VAI TRỀ CỦA TRIẾT HỌC TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI6/28/2014 10 1. CHỨC NĂNG CỦA TRIẾT HỌC  Chức năng TGQ: với tư cách là hạt nhân lý luận của TGQ, làm cho TGQ phát triển như một quá trình tự giác dựa trên sự tổng kết kinh nghiệm thực tiễn và tri thức do các nhà khoa học mang lại CNDV và CNDT là cơ sở cho hai TGQ cơ bản đối lập nhau. Chính vì vậy nó đóng vai trò là nền tảng cho TGQ của hai hệ tư tưởng đối lập nhau, giữa cuộc đấu tranh của CNDV và CNDT trong lịch sử triết học, và cũng là cách này hay cách khác trong cuộc đấu tranh giữa các giai cấp và các lực lượng xã hội đối lập nhau.  Chức năng PPL: triết học với tư cách là hệ thống tri thức chung nhất của con ng ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: