
CÂY BƯỚM BẠC
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 137.35 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Cây bướm bạcCÂY BƯỚM BẠC Caulis et Radix Mussaendae Pubescentis. Tên khác: Bươm bướm, Hoa bướm.Tên khoa học: Mussaenda pubescens Ait.f., họ Cà phê (Rubiaceae). Mô tả: Cây nhỏ mọc trườn 1-2m. Cành non có lông mịn. Lá nguyên, mọc đối, màu xanh lục sẫm ở mặt trên, nhạt và đôi khi có lông ở mặt dưới. Lá kèm hình sợi. Cụm hoa xim ngù mọc ở đầu cành. Hoa màu vàng, có lá đài phát triển thành bản màu trắng. Quả hình cầu, rất nhiều hạt nhỏ màu đen, vò ra có chất dính. Ra Bộ hoa phận kết...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CÂY BƯỚM BẠCCÂY BƯỚM BẠC Cây bướm bạc CÂY BƯỚM BẠC Caulis et Radix Mussaendae Pubescentis. Bươm bướm, Hoa bướm.Tên khác:Tên khoa học: Mussaenda pubescens Ait.f., họCà phê (Rubiaceae).Mô tả: Cây nhỏ mọc trườn 1-2m. Cành non cólông mịn. Lá nguyên, mọc đối, màu xanh lụcsẫm ở mặt trên, nhạt và đôi khi có lông ở mặtdưới. Lá kèm hình sợi. Cụm hoa xim ngù mọc ởđầu cành. Hoa màu vàng, có lá đài phát triểnthành bản màu trắng. Quả hình cầu, rất nhiềuhạt nhỏ màu đen, vò ra có chất dính. kết quả vàoRa hoa mùa hè. rễ, cànhBộ dùng: Hoa, lá. phậnPhân bố: Loài của Trung Quốc và Bắc ViệtNam. Ở nước ta, theo tài liệu của Viện Dượcliệu, loài này có gặp ở các tỉnh vùng Tây Bắc.Thành phần hóa học chính: saponin(Mussaendosides D, E and H).Công năng: Thanh nhiệt, giải biểu, khai uất, lương huyết, tiêuhoà lý, viêm.Công dụng: Lợi tiểu, chữa ho, hen, gẫy xương,chữa tê thấp.Cách dùng, liều lượng:- Hoa làm thuốc lợi tiểu, chữa ho, hen, ngày 6-12g dạng thuốc sắc. Dùng ngoài không kể liềulượng giã nát đắp lên nơi viêm tấy, gẫy xương.- Rễ làm thuốc giảm đau, chữa tê thấp, ngàydùng 10-20g dưới dạng thuốc sắc, cành, thân lácũng dùng như rễ ngày 6-12g.Bài thuốc:1. Phòng ngừa say nắng, dùng Bướm bạc 60- nấu nước uống như trà.90g,2. Sổ mũi, say nắng: Thân Bướm bạc 12g, láNgũ tráo 10g, Bạc hà 3g. Ngâm trong nước sôi uống.mà3. Giảm niệu: Thân Bướm bạc 30g, dây Kimngân tươi 60g, Mã đề 30g sắc nước uống
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CÂY BƯỚM BẠCCÂY BƯỚM BẠC Cây bướm bạc CÂY BƯỚM BẠC Caulis et Radix Mussaendae Pubescentis. Bươm bướm, Hoa bướm.Tên khác:Tên khoa học: Mussaenda pubescens Ait.f., họCà phê (Rubiaceae).Mô tả: Cây nhỏ mọc trườn 1-2m. Cành non cólông mịn. Lá nguyên, mọc đối, màu xanh lụcsẫm ở mặt trên, nhạt và đôi khi có lông ở mặtdưới. Lá kèm hình sợi. Cụm hoa xim ngù mọc ởđầu cành. Hoa màu vàng, có lá đài phát triểnthành bản màu trắng. Quả hình cầu, rất nhiềuhạt nhỏ màu đen, vò ra có chất dính. kết quả vàoRa hoa mùa hè. rễ, cànhBộ dùng: Hoa, lá. phậnPhân bố: Loài của Trung Quốc và Bắc ViệtNam. Ở nước ta, theo tài liệu của Viện Dượcliệu, loài này có gặp ở các tỉnh vùng Tây Bắc.Thành phần hóa học chính: saponin(Mussaendosides D, E and H).Công năng: Thanh nhiệt, giải biểu, khai uất, lương huyết, tiêuhoà lý, viêm.Công dụng: Lợi tiểu, chữa ho, hen, gẫy xương,chữa tê thấp.Cách dùng, liều lượng:- Hoa làm thuốc lợi tiểu, chữa ho, hen, ngày 6-12g dạng thuốc sắc. Dùng ngoài không kể liềulượng giã nát đắp lên nơi viêm tấy, gẫy xương.- Rễ làm thuốc giảm đau, chữa tê thấp, ngàydùng 10-20g dưới dạng thuốc sắc, cành, thân lácũng dùng như rễ ngày 6-12g.Bài thuốc:1. Phòng ngừa say nắng, dùng Bướm bạc 60- nấu nước uống như trà.90g,2. Sổ mũi, say nắng: Thân Bướm bạc 12g, láNgũ tráo 10g, Bạc hà 3g. Ngâm trong nước sôi uống.mà3. Giảm niệu: Thân Bướm bạc 30g, dây Kimngân tươi 60g, Mã đề 30g sắc nước uống
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
y học cổ truyền nghiên cứu y học mẹo vặt bảo vệ sức khỏe mẹo vặt chữa bệnh y tế sức khoẻTài liệu có liên quan:
-
5 trang 334 0 0
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 324 0 0 -
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 310 0 0 -
8 trang 288 1 0
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 285 0 0 -
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 282 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 254 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 240 0 0 -
Một số loại thuốc gây rối loạn vận động
6 trang 232 0 0 -
13 trang 226 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 224 0 0 -
5 trang 222 0 0
-
8 trang 221 0 0
-
9 trang 218 0 0
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ngộ độc Diquat tại Trung tâm Chống độc Bệnh viện Bạch Mai
5 trang 216 0 0 -
6 trang 212 0 0
-
12 trang 211 0 0
-
6 trang 209 0 0
-
Thực trạng rối loạn giấc ngủ ở lái xe khách đường dài và tai nạn giao thông ở Việt Nam
7 trang 209 0 0 -
7 trang 206 0 0