Danh mục tài liệu

Thực trạng rối loạn giấc ngủ ở lái xe khách đường dài và tai nạn giao thông ở Việt Nam

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 155.33 KB      Lượt xem: 210      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày việc tìm hiểu thực trạng rối loạn giấc ngủ ở lái xe khách đường dài và mối liên quan với tai nạn giao thông ở Việt Nam. Đối tượng và phương pháp: 200 nam lái xe khách đường dài tuyến cố định liên tỉnh được phân tích đặc điểm công việc; điều tra, đánh giá rối loạn giấc ngủ theo thang đánh giá rối loạn giấc ngủ PSQI và hồi cứu số liệu tai nạn giao thông.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng rối loạn giấc ngủ ở lái xe khách đường dài và tai nạn giao thông ở Việt Nam TẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Tập 16 - Số 5/2021 DOI:… Thực trạng rối loạn giấc ngủ ở lái xe khách đường dài và tai nạn giao thông ở Việt Nam Situation of sleep disorders in long distance bus drivers and traffic accidents in Vietnam Nguyễn Thu Hà, Nguyễn Đức Sơn Viện Sức khỏe Nghề nghiệp và Môi trường Tóm tắt Mục tiêu: Tìm hiểu thực trạng rối loạn giấc ngủ ở lái xe khách đường dài và mối liên quan với tai nạn giao thông ở Việt Nam. Đối tượng và phương pháp: 200 nam lái xe khách đường dài tuyến cố định liên tỉnh được phân tích đặc điểm công việc; điều tra, đánh giá rối loạn giấc ngủ theo thang đánh giá rối loạn giấc ngủ PSQI và hồi cứu số liệu tai nạn giao thông. Kết quả: Tỷ lệ lái xe khách đường dài với tuổi đời trung bình 40,9 ± 5,6 tuổi và tuổi nghề trung bình 12,4 ± 5,6 năm có rối loạn giấc ngủ theo thang PSQI (điểm Global ≥ 10) là 58/200 lái xe (29,0%). Trong đó tỷ lệ lái xe có chất lượng giấc ngủ kém/tương đối kém là 53,5%; 31,5% lái xe khó đi vào giấc ngủ; thời gian ngủ trung bình ≤ 5 giờ là 65,5% với hiệu quả giấc ngủ ≤ 85% là 19,0%. 97,5% lái xe có tỉnh giấc khi ngủ; 3,5% phải sử dụng thuốc ngủ và 63,0% gặp khó khăn trong công việc/cuộc sống do rối loạn giấc ngủ. Nguy cơ tai nạn giao thông ở nhóm lái xe khách đường dài có điểm Glober score ≥ 10 điểm cao gấp 1,6 lần so với nhóm có điểm Glober score < 10 điểm (pJOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.16 - No5/2021 DOI: …. disturbance. In the long-distance bus driver, the risk of traffic accidents of Glober score ≥ 10 points group was 1.6 times higher than that among of Glober score < 10 points group with pTẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Tập 16 - Số 5/2021 DOI:… Hồi cứu số liệu về tai nạn giao thông tại tuyến quốc lộ 1A cho thấy một số đặc điểm doanh nghiệp. yêu cầu công việc của lái xe: Phân tích mối liên quan rối loạn giấc Thường xuyên làm việc trong môi ngủ ở lái xe khách đường dài và tai nạn trường căng thẳng thần kinh tâm lý (công giao thông. việc đòi hỏi phải có trí nhớ tốt; cần những quyết định nhanh, kịp thời, chính xác, 2.3. Xử lý số liệu phản ứng nhanh…), dễ gây mệt mỏi, Số liệu được thu thập và xử lý theo buồn ngủ; thiếu kiên nhẫn, bình tĩnh khi phương pháp thống kê y học và chương lái xe; có nhiều tình huống bất ngờ, yếu trình phần mềm SPSS 20.0. tố bất trắc trên đường. 3. Kết quả Thời gian lao động kéo dài, chế độ thay ca không ổn định, thường xuyên phải lái 3.1. Đặc điểm yêu cầu công việc của đêm (các tuyến < 300km các lái xe phải lái lái xe khách đường dài tuyến cố định quay vòng trong ngày; đặc biệt với các liên tỉnh tuyến đường dài > 300km như tuyến Hà Nghiên cứu ở 200 nam lái xe khách Nội - Sài Gòn). đường dài tuyến cố định liên tỉnh với tuổi Làm việc trong tư thế bất lợi (phải ngồi đời trung bình 40,9 ± 5,6 tuổi và tuổi nghề lâu trong thời gian dài), tiếp xúc với rung trung bình 12,4 ± 5,6 năm thuộc 5 doanh toàn thân. nghiệp vận tải có hành trình chạy xe qua 3.2. Thực trạng rối loạn giấc ngủ ở lái xe khách đường dài Bảng 1. Đánh giá chất lượng giấc ngủ ở lái xe Số đối tượng TT Đánh giá chất lượng giấc ngủ (n = 200) Tỷ lệ % (n) 1 Tốt 22 11,0 2 Tương đối tốt 71 35,5 3 Tương đối kém 56 28,0 4 Kém 51 25,5 Đánh giá chất lượng giấc ngủ ở lái xe khách đường dài cho thấy: 25,5% có chất lượng giấc ngủ “kém”, 28,0% là “tương đối kém”, 35,5% là “tương đối tốt” và tỷ lệ có chất lượng giấc ngủ tốt là 11,0%. Bảng 2. Đánh giá rối loạn giấc ngủ ở lái xe theo thang PSQI Đánh giá rối loạn giấc ngủ Số đối tượng TT Tỷ lệ % (thang PSQI- điểm Global score) (n = 200) (n) 1 Chất lượng giấc ngủ kém/tương đối kém 107 53,5 2 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: