
Cây thuốc vị thuốc Đông y – CÂY BA CHẠC & CÂY ACTISO
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cây thuốc vị thuốc Đông y – CÂY BA CHẠC & CÂY ACTISO Cây thuốc vị thuốc Đông y – CÂY BA CHẠC & CÂY ACTISOCÂY ACTISOActisoACTISO (菊芋)Folium et Flos Cynarae scolymiTên khoa học: Cynara scolymus L., họ Cúc (Asteraceae).Mô tả: Lá nhăn nheo, dài khoảng 1 - 1,2 m, rộng khoảng 0,5 m hay được chianhỏ. Phiến lá xẻ thùy sâu hình lông chim, mép thuỳ khía răng cưa to, đỉnh răngcưa thường có gai rất nhỏ, mềm. Mặt trên lá màu nâu hoặc lục, mặt dưới màu xámtrắng, lồi nhiều và những rãnh dọc rất nhỏ, song song. Lá có nhiều lông trắng vónvào nhau. Vị hơi mặn chát và hơi đắng.Thu hái: Cụm hoa chưa nở làm rau ăn vào tháng 12 đến tháng 2. Còn lá cũngđược thu hái lúc cây sắp ra hoa hoặc đang có hoa, rọc bỏ sốn g lá đem phơi khôhay sấy khô.Bộ phận dùng:- Lá (Folium Cynarae scolymi)- Hoa (Flos Cynarae scolymPhân bố: Cây được trồng ở một số vùng núi nước ta (Đà lạt, Sapa, Tam Đảo).Thành phần hoá học chính: Cynarin, flavonoid, chất nhầy, pectin...Công năng: Chống lão hóa, giải độc, hạ mỡ máu, mát gan, lợi tiểu.Công dụng: Thông tiểu, thông mật, dùng cho người yếu gan, thận, làm hạcholesterol, phòng ngừa bệnh xơ vữa động mạch.Cách dùng, liều lượng: Ngày 6-12g dưới dạng thuốc sắc hay chè thuốc, caomềm, dùng riêng hay phối hợp với các vị thuốc khác. Trên thị trường có chế phẩmcao actiso dưới dạng viên nang và các chế phẩm dạng trà thuốc.Chế biến: Lá được thu hái vào năm thứ nhất của thời kỳ sinh trưởng hoặc vàocuối mùa hoa, đem phơi hoặc sấy khô ở 50 - 600C. Lá cần được ổn định trước rồimới bào chế thành dạng thuốc. Có thể dùng hơi nước sôi có áp lực cao để xử lýnhanh thân, lá. Sau đó phơi hoặc sấy khô.CÂY BA CHẠCBa chạcBA CHẠCFolium et Radix Euodiae LeptaeTên khoa học: Euodia lepta (Spreng.) Merr., họ Cam (Rutaceae). Cây mọc hoan gở nhiều nơi trong nước ta.Tên khác: Chè đắng. Chè cỏ. Cây dầu dầuMô tả: Cây nhỡ cao 2-8m, có nhánh màu đỏ tro. Lá có 3 lá chét, với lá chétnguyên. Cụm hoa ở nách các lá và ngắn hơn lá. Quả nang, thành cụm thưa, có 1-4hạch nhẵn, nhăn nheo ở cạnh ngoài, chứa mỗi cái một hạt hình cầu đường kính2mm, đen lam, bóng. Hoa tháng 4-5. Quả tháng 6-7.Bộ phận dùng: Lá, cành, thân, rễ.Phân bố: Rất phổ biến khắp nước ta trên các đồi cây bụi, ở rìa rừng và trong rừngthưa, ở cả vùng đất núi và đồng bằng. Còn phân bố ở Trung Quốc, Philippin vv...Thu hái: Rễ và lá quanh năm. Rửa sạch rễ thái nhỏ và phơi khô ngoài nắng. Lásấy khô hay phơi trong râm.Thành phần hoá học chính: Rễ chứa alcaloid; lá có tinh dầu thơm nhẹ..Công năng: Thanh nhiệt, chống ngứa, giảm đau.Công dụng, cách dùng:- Lá và cành tươi nấu với nước để rửa các vết thương, vết loét, chốc đầu.- Thân và rễ được làm thuốc bổ đắng, dùng làm chè uống cho phụ nữ sau khi đẻ,mỗi ngày uống 4-12g.Bài thuốc: Dự phòng cúm truyền nhiễm và viêm não: Ba chạc 15g. Rau má 30g.Ðơn buốt 15g. Cúc chỉ thiên 15g, sắc uống.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Actiso cây thuốc đông y vị thuốc đông y y học cổ truyền mẹo chữa bệnh đông dượcTài liệu có liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 310 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 240 0 0 -
6 trang 192 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 185 0 0 -
120 trang 178 0 0
-
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 172 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 160 5 0 -
Một số lưu ý cho bệnh nhân Đái tháo đường
3 trang 131 0 0 -
Bài tiểu luận Triết học: Học thuyết âm dương, ngũ hành và vận dụng trong y, dược học cổ truyền
18 trang 130 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 130 0 0 -
97 trang 127 0 0
-
11 trang 94 0 0
-
Giáo trình Nhi khoa y học cổ truyền: Phần 1 - NXB Y học
57 trang 88 0 0 -
Xoa bóp, bấm huyệt phòng trị chuột rút.
3 trang 88 0 0 -
Bài giảng Bệnh học và điều trị nhi khoa y học cổ truyền
58 trang 84 0 0 -
Bài giảng Chuyển hóa Acid Amin
49 trang 68 0 0 -
Giáo trình Nhi khoa y học cổ truyền: Phần 2 - NXB Y học
32 trang 66 0 0 -
Giáo trình Đông dược - Trường trung cấp Tây Sài Gòn (Dùng đào tạo Y sỹ Y học cổ truyền)
183 trang 64 0 0 -
102 trang 64 0 0
-
108 trang 63 0 0