
Cây thuốc vị thuốc Đông y – LÁ LỐT
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cây thuốc vị thuốc Đông y – LÁ LỐT Cây thuốc vị thuốc Đông y – LÁ LỐT Cây Lá lốtLÁ LỐTHerba Piperis lolotTên khác: Lá lốp, Tất bát, Lotlot (Anh).Tên khoa học: Piper lolot C. DC, họ Hồ tiêu (Piperaceae).Mô tả: Cây thảo sống lâu, cao 30-40cm hay hơn, mọc bò, mọc thẳng khi cònnon, khi lớn có thân dài không thể mọc thẳng mà trườn trên mặt đất. Thânphồng lên ở các mấu, mặt ngoài có nhiều đường rãnh dọc. Lá đơn, có mùithơm đặc sắc, nguyên, mọc so le, hình tim, mặt lá láng bóng, có năm gânchính phân ra từ cuống lá; cuống lá có bẹ. Cụm hoa dạng bông đơn mọc ởnách lá. Quả mọng chứa một hạt.Phân bố: Cây được trồng ở vườn để làm thuốc, làm rau.Thu hái: Thu hoạch quanh năm, lúc trời khô ráo, cắt lấy cây, loại bỏ gốc rễ,đất, đem phơi hay sấy ở 40-50oC đến khô.Bộ phận dùng: Phần trên mặt đất (Herba Piperis lolot), rễ.Thành phần hoá học: Tinh dầu, alcaloid, flavonoid. Tinh dầu lá có 35thành phần trong đó 25 thành phần đã được nhận dạng, thành phần chủ yếulà β-caryophylen. Tinh dầu rễ có thành phần chính là bornyl acetat (NguyễnXuân Dũng và cs. 1996).Công năng: Ôn trung tán hàn, hạ khí chỉ thống.Công dụng: Phong hàn thấp, chân tay lạnh, tê bại. Rối loạn tiêu hoá, nônmửa, đầy hơi, đau bụng ỉa chảy, thận và bàng quang lạnh. Chữa đau xương,thấp khớp, đau răng, đau đầu, chảy nước mũi hôi.Cách dùng, liều lượng: Ngày 8 - 12g thân, lá khô, dạng thuốc sắc. 50 -100g tươi sắc đặc ngậm chữa đau răng, phối hợp trong nồi lá xông chữacảm.Bài thuốc:1. Tê thấp đau lưng, đau gấp ngang lưng, sưng đầu gối, bàn chân tê buốt: Lálốt và Ngải cứu, liều lượng bằng nhau, giã nát, chế thêm giấm, chưng nóngđắp, chờm. Ðể uống, dùng 8-12g dây rễ lá lốt, phối hợp với Dây đau xương,rễ Cỏ xước, củ Cốt khí, mỗi vị 8g sắc uống.2. Chữa bệnh phụ khoa (các viêm nhiễm ở vùng âm đạo, ngứa, ra khí hư):Lá lốt 50g, nghệ 40g, phèn chua 20g, đổ nước ngập lên mặt thuốc 2 đốt ngóntay, đun sôi, bớt lửa giữ cho sôi lăn tăn 10-15 phút, chắt lấy 1 bát, gạn lấynước trong dùng rửa âm đạo. Phần còn lại tiếp tục đun sôi dùng để xông hơivào âm đạo, có thể xông nhiều lần.3. Chữa đổ mồ hôi nhiều ở tay chân: Dùng 30g lá lốt tươi cho vào 1 lít nướcnấu sôi, cho thêm ít muối, để nguội dần dùng ngâm hai bàn tay, hai bàn chânthường xuyên trước khi đi ngủ tối.4. Chữa lỵ: Lấy 1 nắm nhỏ lá lốt, sắc với 300ml nước, dùng uống.5. Chữa bệnh tổ đỉa ở bàn tay: Đồng bào Mường có kinh nghiệm lấy 1 nắmthật to lá lốt, rửa sạch, giã nát, vắt lấy 1 bát nước đặc, uống làm một lần. Cònbã cho vào nồi đun với 3 bát nước, đun sôi vài lần rồi vớt bã để riêng. Khinước âm ấm thì dùng rửa sạch tổ đỉa. Lau khô rồi lấy bã đắp lên, băng lại.Ngày làm 1-2 lần, liên tục trong 5-7 ngày là khỏi.6. Giải độc say nấm, rắn cắn. Lá lốt tươi giã nát, phối hợp với lá Khế, lá Ðậuván trắng mỗi vị 50g, thêm nước, lọc nước cốt uống.Kiêng kỵ: Vị nhiệt táo bón không nên dùng.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Cây Lá lốt cây thuốc đông y vị thuốc đông y y học cổ truyền mẹo chữa bệnh đông dượcTài liệu có liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 310 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 240 0 0 -
6 trang 192 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 185 0 0 -
120 trang 178 0 0
-
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 172 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 160 5 0 -
Một số lưu ý cho bệnh nhân Đái tháo đường
3 trang 131 0 0 -
Bài tiểu luận Triết học: Học thuyết âm dương, ngũ hành và vận dụng trong y, dược học cổ truyền
18 trang 130 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 130 0 0 -
97 trang 127 0 0
-
11 trang 94 0 0
-
Xoa bóp, bấm huyệt phòng trị chuột rút.
3 trang 88 0 0 -
Giáo trình Nhi khoa y học cổ truyền: Phần 1 - NXB Y học
57 trang 87 0 0 -
Bài giảng Bệnh học và điều trị nhi khoa y học cổ truyền
58 trang 83 0 0 -
Bài giảng Chuyển hóa Acid Amin
49 trang 68 0 0 -
Giáo trình Nhi khoa y học cổ truyền: Phần 2 - NXB Y học
32 trang 66 0 0 -
Giáo trình Đông dược - Trường trung cấp Tây Sài Gòn (Dùng đào tạo Y sỹ Y học cổ truyền)
183 trang 64 0 0 -
102 trang 64 0 0
-
108 trang 62 0 0